Đề bài - câu 20.1 phần bài tập trong sách bài tập – trang 69 vở bài tập hoá 8

b) Hiđro là chất khí nhẹ nhất, tất cả những khí đã cho đều nặng hơn khí hiđro. Chúng có khối lượng mol phân tử đều lớn hơn 2. Bằng cách tìm tỉ khối của mỗi khí đã cho với khí hiđro, ta sẽ có những kết quả như sau :

Đề bài

Có những khí sau : N2, O2, SO2, H2S, CH4. Hãy cho biết:,

a)Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

b)Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

c)Khí SO2nặng hạy nhẹ hơn khí O2là bao nhiêu lần."

d)Khí nào là nặng nhất. Khí nào là nhẹ nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại công thức tỉ khốiTại đây

Lời giải chi tiết

a) Những khí có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 29 g/mol nhẹ hơn không khí. Ngược lại, những khí nào có khối lượng mol phân tử lớn hơn 29 g/mol nặng hơn không khí. Ta có :

Những khí nhẹ hơn không khí là :

Khí nitơ : \({d_{{N_2}/kk}} = {{28} \over {29}} \approx 0,96\) (lần)

Khí amoniac: \({d_{N{H_3}/kk}} = {{17} \over {29}} \approx 0,58\) (lần)

Khí metan : \({d_{C{H_4}/kk}} = {{16} \over {29}} \approx 0,55\) (lần)

Những khí nặng hơn không khí là .

-Khí oxi: \({d_{{O_2}/kk}} = {{32} \over {29}} \approx 1,1\) (lần)

Khí sunrurơ : \({d_{S{O_2}/kk}} = {{64} \over {29}} \approx 2,2\) (lần)

Khí hiđro sunfua : \({d_{{H_2}S/kk}} = {{34} \over {29}} \approx 1,17\) (lần)

b) Hiđro là chất khí nhẹ nhất, tất cả những khí đã cho đều nặng hơn khí hiđro. Chúng có khối lượng mol phân tử đều lớn hơn 2. Bằng cách tìm tỉ khối của mỗi khí đã cho với khí hiđro, ta sẽ có những kết quả như sau :

Khí N2nặng hơn khí H2là 14 lần.

Khí O2nặng hơn khí H2là 16 lần.

Khí SO2nặng hơn khí H2là 32 lần.

Khí NH3nặng hơn khí H2là 8,5 lần.

Khí H2S nặng hơn khí H2là 17 lần.

Khí CH4nặng hơn khí H2là 8 lần.

c) Khối lượng mol phân tử của SO2= 64 g/mol, của O2= 32 g/mol. Như

vậy khí SO2nặng hơn khí O2là \({{64} \over {32}} = 2\)(lần).

d) Trong những khí đã cho, khí SO2là nặng nhất (\({M_{S{O_2}}}\)= 64 g/mol). Khí nhẹ nhất là khí CH4(\({M_{C{H_4}}}\)= 16 g/mol).