Đề thi hsg hóa 8 cấp huyện 2023 2023 năm 2024

Phòng GDĐT huyện Chi Lăng tổ chức Kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 8 cấp huyện năm học 2023-2024 . Ông Nguyễn Hữu Dũng, Phó Trưởng phòng GD&ĐT huyện, trưởng Ban coi thi dự và phát biểu khai mạc kỳ thi.

Đề thi hsg hóa 8 cấp huyện 2023 2023 năm 2024

Các em học sinh kiểm tra bì đựng đề thi.

Tham dự kỳ thi năm nay có 235 thí sinh dự thi đến từ 21/21 đơn vị trường có cấp THCS trên địa bàn huyện. Đây đều là những học sinh đã trải qua kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường và được chọn vào đội tuyển. Các thí sinh sẽ tham gia thi các môn: Ngữ văn, toán, Tiếng anh, KHTN, Lịch sử và Địa lý lớp 8, trong đó có 34 thí sinh thi vượt cấp ở 3 môn: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh. Môn tiếng anh thi các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết; các môn còn lại thi theo hình thức viết. Hình thức thi theo ma trận, đặc tả đề thi học sinh giỏi của Phòng Giáo dục đào tạo ban hành.

Phát biểu tại lễ khai mạc Ông Nguyễn Hữu Dũng, Phó Trưởng Phòng GDĐT huyện đã đánh giá cao công tác ôn luyện của các nhà trường, nhất là đối với những đơn vị có thí sinh thi vượt cấp. Đồng thời cũng yêu cầu Hội đồng coi thi với tinh thần trách nhiệm cao, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao đảm bảo kỳ thi diễn ra nghiêm túc, an toàn và đúng quy định của kỳ thi. Đối với các thí sinh cần bình tĩnh tự tin, chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế thi và tập trung hoàn thành tốt, đạt kết quả cao trong kỳ thi.

Kì thi chọn HSG các môn văn hóa đối với lớp 8 cấp huyện nhằm phát hiện những học sinh có năng khiếu về các môn học; lựa chọn các em học sinh có năng lực để tiếp tục bồi dưỡng, ôn luyện, tham gia dự thi Học sinh giỏi ở những năm học tiếp theo./.

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2017- MÔN THI: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1:(2,0 điểm) Hoàn thành các PTHH có sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): a. Al + H 2 SO 4 đặc, nóng ->Al 2 (SO 4 ) 3 + H 2 S + H 2 O b. Na 2 SO 3 + KMnO 4 + NaHSO 4 ->Na 2 SO 4 + MnSO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O c. FexOy+ Al >FeO + Al 2 O 3 d. Mg + HNO 3 > Mg(NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + H 2 O Câu 2: (2,0 điểm) Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịchchứa 18,25 gam HCl thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan. a) Tính thể tích khí H 2 thu được ở đktc. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Câu 3:(2,0 điểm) Khí A có công thức hóa học XY 2 , là một trong những chất khí gây ra hiện tượng mưa axit. Trong 1 phân tử XY 2 có tổng số hạt là 69, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23. Số hạt mang điện trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 2. 1. Xác định công thức hóa học của A. 2. Nhiệt phân muối Cu(XY 3 ) 2 hoặc muối AgXY 3 đều thu được khí A theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(XY 3 ) 2 -> CuY + XY 2 + Y 2 AgXY 3 -->Ag + XY 3 + Y 3 Khi tiến hành nhiệt phân a gam Cu(XY 3 ) 2 thì thu được V1 lít hỗn hợp khí, b gam AgXY 3 thì thu được V 2 = 1,2V 1 lít hỗn hợp khí. a) Viết phương trình hóa học. Xác định tỉ lệ a/b biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. b) Tính V 1 và V 2 (ở đktc) nếu a = 56,4 gam. Câu 4:(2,0 điểm) 1. Hỗn hợp B gồm 2 khí là N 2 O và O 2 có tỉ khối đối với khí metan CH 4 là 2,5ính thể tích của mỗi khí có trong 12 gam hỗn hợp B ở đktc. 2. Cho 6,75 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl thu được 33,375 gam muối và V (lit) khí H 2 (đktc). Tính m, V và xác định tên, kí hiệu hóa học của kim loại M. Câu 5:(2,0 điểm) Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO 4 và KClO 3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO 3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO 4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO 2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ). Câu 6:(2,0 điểm) Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (đktc). Trong hợp chất B có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: 37,65% oxi; 16,75%

Câu Đáp án Điểm 1 Mỗi PTHH đúng 0,5 điểm. Thiếu điều kiện trừ 0,25 điểm a. 8Al + 15H 2 SO 4 đặc to  4Al 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 S + 12H 2 O b. 5Na 2 SO 3 + 2KMnO 4 + 6NaHSO 4 8Na 2 SO 4 + 2MnSO 4 + K 2 SO 4 + 3H 2 O c. 3FexOy + 2(y-x)Al to  3xFeO + (y-x)Al 2 O 3 d. 4Mg + 10HNO 3 4Mg(NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + 3H 2 O

2,

2 Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên 12,8 gam là khối lượng của Cu. Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp. (x, y > 0). 18, 25 0,5( ) HCl 36, n   mol

PTHH: Mg + 2HCl  MgCl 2 + H 2 (1) x 2x x Fe + 2HCl  FeCl 2 + H 2 (2) y 2y y Ta có: mhh = 24x + 56y + 12,8 = 23,6 () nhh = 2x + 2y = 0,5 (**) Giải (), (**), ta được x = 0,1; y = 0,15.

  1. Theo (1), (2): 2

1 0,

0, 25

H 2 HCl 2 n  n   (mol)

VH 2 = 22,4,25 = 5,6 (lit)

  1. %mMg =

0,1 .100%

10,17%

23,

%mFe =

0,15 .100%

35,59%

23,

%mCu = 100% - 10,17% - 35,59% = 54,24%

0,

0,

0,

0,

0,

0,

3 1. Gọi số hạt mỗi loại trong nguyên tử X lần lượt là pX, nX,eX; trong nguyên tử Y lần lượt là pY, nY,eY. Ta có: (2pX + nX) + 2.( 2pY + nY) = 69 (1) (2pX + 4pY) – nX – 2nY = 23 (2) 2pX – 2pY = - 2 (3) Từ 1, 2, 3 ta có pX = 7; pY = 8 Vậy X là N và Y là O. CTHH của A là NO 2 2. 2Cu(NO 3 ) 2 t 0  2CuO + 4NO 2 + O 2 (1) 2AgNO 3 t 0  2Ag + 2NO 2 + O 2 (2)

nCu(NO 3 ) 2 = 188

a (mol) -> nNO2 (1) =

2

188 94

a a  mol, nO2 (1) = 376

a mol.

nAgNO 3 = 170

b mol -> nNO2(2) = 170

b mol, nO2 (2) = 340

b mol

0,

0,

0,

0,

Vì V 2 = 1,2V 1 nên nNO 2 (2)  nO 2 (2) = 1,2 ( nNO 2 (1) nO 2 (1))

 ( 170

b + 340

b ) = 1,2. ( 94

a + 376

a )

47 85

a b

 

Vì a = 56,4 gam

nNO 2 (1)  nO 2 (1)= ( 94

a + 376

a ) = 0,75 mol

V 1 = 0,75,4 = 16,8 lít V 2 = 1,2V 1 = 1,2,8 = 20,16 lít

0,

0,

4 1. Gọi x là số mol của khí N 2 O và y là số mol của khí O 2.

Ta có: Mhh = 2,5 = 40 = 2 2 2 2

N O o N O O

m m n n

44 x 32 y x y

\= 40  x = 2y

mN O 2  mO 2 = 44x + 32y = 44 + 32y = 12  y = 0,1 mol  x = 0,2 mol Vậy VN2O = 0,2,4 = 4,48 lít VO2 = 0,1,4 = 2,24 lít 2. Ta có 2M + 2xHCl  2MClx + xH 2 Gọi a là số mol H 2 thu được => số mol HCl là 2a Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : mM + mHCl = mMClx + mH 6,75 + 36,5 = 33,375 + 2a  a = 0,375 mol  VH 2 = 0,375,4 = 8,4 lít  mHCl = 2,375,5 = 27,375 gam nM= 2/x 2 = 0,75/x (mol) MM = mM/nM = 9x Với x = 1 => MM = 9 (loại) Với x = 2 => MM = 18 (loại) Với x = 3 => MM = 27 (Chọn) Vậy M là nhôm kí hiệu là (Al)

0,

0,

0,

0,

0,

0,

5 PTHH:

2KClO 3 2 KCl + 3O 2 (1) 2KMnO 4 K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 (2) Gọi a là tổng số mol oxi tạo ra ở (1) và (2), sau khi trộn với không khí ta có trong hỗn hợp X: nO 2 = a + 3a x 20% = 1,6a (mol) nN 2 = 3a x 80% = 2,4a (mol) Ta có nC = 0,528 / 12 = 0,044 (mol) mB = 0,894 x 100 / 8,132 = 10,994 (gam) Theo gt trong Y có 3 khí nên xảy ra 2 trường hợp:

  • TH1: Nếu oxi dư, lúc đó cacbon cháy theo phản ứng: C + O 2 → CO 2 (3) tổng số mol khí Y nY = 0,044. 100/22,92 = 0,192 mol gồm các khí O 2 dư, N 2 , CO 2. Theo (3) nO 2 phản ứng = nCO 2 + nC = 0,044 mol, nO 2 dư = 1,6a - 0,044→ nY = (1,6a - 0,044) + 2,4a + 0,044 = 0,  a = 0,048  moxi = 0,048. 32 = 1,536 (gam)

0,

0,

0,

to to

3

22,

0, 225

CaCO 100 n   mol

PTHH: FexOy+yCO to xFe + yCO 2 (1) 12 56 x  16 y

0,

CO 2 + Ca(OH) 2  CaCO 3 + H 2 O (2) 0,225  0, Theo (2): nCO 2 = nCaCO 3 = 0,225 mol

Theo (1): nFe O x y =

1

y CO 2

n 

12

56 x  16 y

\=

0, 225

y

Giải ra ta được

x y

\=

2

3

 x = 2; y = 3

 CTHH: Fe 2 O 3. 2. Fe + 2HCl  FeCl 2 + H 2 (3)

Theo (3): 2

12

H Fe 160 n  n  = 0,075 mol

VH 2 = 0,075. 22,4 = 1,68 lit

0,

0,

0,

0,

0,

0,

9 1.

M hh = 1,375. 32 = 44 (g/mol)

44 a 2 b 64 c a b c

 

 

\= 44

 44a + 2b + 64c = 44a + 44b + 44c  2b + 64c = 44b +44c  42b = 20c  b:c = 20: 42 = 10: 21 Vì M CO 2  Mhh 44 (g/mol) => Tỉ khối của X chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ mol của H 2 và SO 2 => a:b:c = a: 10: 21 2. a. Chất rắn màu đen chuyển dần thành đỏ (hoàn toàn). CuO + H 2 t o  Cu + H 2 O b. Mẩu Na tan dần đến hết, có khí không màu thoát ra. Dung dịch chuyển thành màu hồng (đỏ). 2Na + 2H 2 O  2NaOH + H 2

0,

0,

0,

0,

0,

0,

0,

0,

10

a)

32

0, 4( )

CuO 80 n   mol

Gọi a là số mol CuO tham gia phản ứng.  số mol CuO dư là (0,4 – a) (mol) PTHH: CuO + H 2 t o  Cu + H 2 O a a a a X gồm Cu và CuO dư. mx = 64a + 80(0,4 – a) = 27,2  a = 0,3 mol

0,

0,

0,

64,

% .100% 70,59%

Cu 27, 2  m  

% mCuO  100%  % mCu29,41% b) nH 2  nCu  a 0,3mol VH 2  22,4,3 6,72lit c) Hiệu suất của phản ứng 0,3 .100% 75% 0, 4

H  

0,

0,

0,

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUAN SƠN

ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi có 02 trang, 10 câu

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2017- MÔN THI: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1:(2,0 điểm) Hoàn thành các PTHH có sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): e. Al + H 2 SO 4 đặc, nóng ->Al 2 (SO 4 ) 3 + H 2 S + H 2 O f. Na 2 SO 3 + KMnO 4 + NaHSO 4 ->Na 2 SO 4 + MnSO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O g. FexOy+ Al >FeO + Al 2 O 3 h. Mg + HNO 3 > Mg(NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + H 2 O Câu 2: (2,0 điểm) Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịchchứa 18,25 gam HCl thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan. c) Tính thể tích khí H 2 thu được ở đktc. d) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Câu 3:(2,0 điểm) Khí A có công thức hóa học XY 2 , là một trong những chất khí gây ra hiện tượng mưa axit. Trong 1 phân tử XY 2 có tổng số hạt là 69, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23. Số hạt mang điện trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 2. 1. Xác định công thức hóa học của A. 2. Nhiệt phân muối Cu(XY 3 ) 2 hoặc muối AgXY 3 đều thu được khí A theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(XY 3 ) 2 -> CuY + XY 2 + Y 2 AgXY 3 -->Ag + XY 3 + Y 3 Khi tiến hành nhiệt phân a gam Cu(XY 3 ) 2 thì thu được V1 lít hỗn hợp khí, b gam AgXY 3 thì thu được V 2 = 1,2V 1 lít hỗn hợp khí. c) Viết phương trình hóa học. Xác định tỉ lệ a/b biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. d) Tính V 1 và V 2 (ở đktc) nếu a = 56,4 gam. Câu 4:(2,0 điểm) 3. Hỗn hợp B gồm 2 khí là N 2 O và O 2 có tỉ khối đối với khí metan CH 4 là 2,5ính thể tích của mỗi khí có trong 12 gam hỗn hợp B ở đktc.

Hướng dẫn chấm

Câu Đáp án Điểm 1 Mỗi PTHH đúng 0,5 điểm. Thiếu điều kiện trừ 0,25 điểm e. 8Al + 15H 2 SO 4 đặc to  4Al 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 S + 12H 2 O f. 5Na 2 SO 3 + 2KMnO 4 + 6NaHSO 4 8Na 2 SO 4 + 2MnSO 4 + K 2 SO 4 + 3H 2 O g. 3FexOy + 2(y-x)Al to  3xFeO + (y-x)Al 2 O 3 h. 4Mg + 10HNO 3 4Mg(NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + 3H 2 O

2,

2 Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên 12,8 gam là khối lượng của Cu. Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp. (x, y > 0). 18, 25 0,5( ) HCl 36, n   mol

PTHH: Mg + 2HCl  MgCl 2 + H 2 (1) x 2x x Fe + 2HCl  FeCl 2 + H 2 (2) y 2y y Ta có: mhh = 24x + 56y + 12,8 = 23,6 () nhh = 2x + 2y = 0,5 (**) Giải (), (**), ta được x = 0,1; y = 0,15.

  1. Theo (1), (2): 2

1 0,

0, 25

H 2 HCl 2 n  n   (mol)

VH 2 = 22,4,25 = 5,6 (lit)

  1. %mMg =

0,1 .100%

10,17%

23,

%mFe =

0,15 .100%

35,59%

23,

%mCu = 100% - 10,17% - 35,59% = 54,24%

0,

0,

0,

0,

0,

0,

3 1. Gọi số hạt mỗi loại trong nguyên tử X lần lượt là pX, nX,eX; trong nguyên tử Y lần lượt là pY, nY,eY.

Ta có: (2pX + nX) + 2.( 2pY + nY) = 69 (1) (2pX + 4pY) – nX – 2nY = 23 (2) 2pX – 2pY = - 2 (3) Từ 1, 2, 3 ta có pX = 7; pY = 8 Vậy X là N và Y là O. CTHH của A là NO 2 2. 2Cu(NO 3 ) 2 t 0  2CuO + 4NO 2 + O 2 (1) 2AgNO 3 t 0  2Ag + 2NO 2 + O 2 (2)

nCu(NO 3 ) 2 = 188

a (mol) -> nNO2 (1) =

2

188 94

a a  mol, nO2 (1) = 376

a mol.

nAgNO 3 = 170

b mol -> nNO2(2) = 170

b mol, nO2 (2) = 340

b mol

Vì V 2 = 1,2V 1 nên nNO 2 (2)  nO 2 (2) = 1,2 ( nNO 2 (1) nO 2 (1))

 ( 170

b + 340

b ) = 1,2. ( 94

a + 376

a )

47 85

a b

 

Vì a = 56,4 gam

nNO 2 (1)  nO 2 (1)= ( 94

a + 376

a ) = 0,75 mol

V 1 = 0,75,4 = 16,8 lít V 2 = 1,2V 1 = 1,2,8 = 20,16 lít

0,

0,

0,

0,

0,

0,

4 1. Gọi x là số mol của khí N 2 O và y là số mol của khí O 2.

Ta có: Mhh = 2,5 = 40 = 2 2 2 2

N O o N O O

m m n n

44 x 32 y x y

\= 40  x = 2y

mN O 2  mO 2 = 44x + 32y = 44 + 32y = 12  y = 0,1 mol  x = 0,2 mol Vậy VN2O = 0,2,4 = 4,48 lít VO2 = 0,1,4 = 2,24 lít 2. Ta có 2M + 2xHCl  2MClx + xH 2 Gọi a là số mol H 2 thu được => số mol HCl là 2a Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : mM + mHCl = mMClx + mH 6,75 + 36,5 = 33,375 + 2a  a = 0,375 mol  VH 2 = 0,375,4 = 8,4 lít  mHCl = 2,375,5 = 27,375 gam nM= 2/x 2 = 0,75/x (mol) MM = mM/nM = 9x Với x = 1 => MM = 9 (loại) Với x = 2 => MM = 18 (loại) Với x = 3 => MM = 27 (Chọn) Vậy M là nhôm kí hiệu là (Al)

0,

0,

0,

0,

0,

0,

5 PTHH:

to

Gọi a, b lần lượt là khối lượng KMnO 4 và KClO 3. PTHH: 2KMnO 4 t o  K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 (1) a/158 a/ 2KClO 3 t o  2KCl + 3O 2 (2) b/122,5 3b/ Vì thể tích O 2 thu được ở (1) và (2) bằng nhau, nên:

a/316 = 3b/

a b

 =

948

245

 3,

0,

0,

0,

8 1.

Đặt CTHH của oxit sắt là FexOy.

3

22,

0, 225

CaCO 100 n   mol

PTHH: FexOy+yCO to xFe + yCO 2 (1) 12 56 x  16 y

0,

CO 2 + Ca(OH) 2  CaCO 3 + H 2 O (2) 0,225  0, Theo (2): nCO 2 = nCaCO 3 = 0,225 mol

Theo (1): nFe O x y =

1

y CO 2

n 

12

56 x  16 y

\=

0, 225

y

Giải ra ta được

x y

\=

2

3

 x = 2; y = 3

 CTHH: Fe 2 O 3. 2. Fe + 2HCl  FeCl 2 + H 2 (3)

Theo (3): 2

12

H Fe 160 n  n  = 0,075 mol

VH 2 = 0,075. 22,4 = 1,68 lit

0,

0,

0,

0,

0,

0,

0,

0,

9 1.

M hh = 1,375. 32 = 44 (g/mol)

44 a 2 b 64 c a b c

 

 

\= 44

 44a + 2b + 64c = 44a + 44b + 44c  2b + 64c = 44b +44c  42b = 20c  b:c = 20: 42 = 10: 21 Vì M CO 2  Mhh 44 (g/mol) => Tỉ khối của X chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ mol của H 2 và SO 2 => a:b:c = a: 10: 21 2. a. Chất rắn màu đen chuyển dần thành đỏ (hoàn toàn). CuO + H 2 t o  Cu + H 2 O b. Mẩu Na tan dần đến hết, có khí không màu thoát ra. Dung dịch chuyển

0,

0,

0,

0,

0,

0,

thành màu hồng (đỏ). 2Na + 2H 2 O  2NaOH + H 2

0,

0,

10

  1. 32 0, 4( ) CuO 80 n   mol

Gọi a là số mol CuO tham gia phản ứng.  số mol CuO dư là (0,4 – a) (mol) PTHH: CuO + H 2 t o  Cu + H 2 O a a a a X gồm Cu và CuO dư. mx = 64a + 80(0,4 – a) = 27,2  a = 0,3 mol 64, % .100% 70,59% Cu 27, 2  m  

% mCuO  100%  % mCu29,41% e) nH 2  nCu  a 0,3mol VH 2  22,4,3 6,72lit f) Hiệu suất của phản ứng 0,3 .100% 75% 0, 4

H  

0,

0,

0,

0,

0,

0,

UBND HUYỆN KINH MÔN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2017 -

MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 8

Thời gian làm bài: 120 phút (Đề gồm: 05 câu, 01 trang) Câu I (2 điểm)

  1. Chọn các chất thích hợp ứng với mỗi chữ cái. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau: A O 2 C D

Biết D là hợp chất tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. 2. Nêu hiện tượng quan sát được,viết phương trình hóa học giải thích. Khi cho một viên kẽm (Zn) vào ống nghiệm chứa dung dịch axit: H 2 SO 4 (loãng) 3. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau. a. Na + H 3 PO 4 Na 3 PO 4 +? b. FexOy + CO Fe 3 O 4 + CO 2 c. Fe 3 O 4 + HCl FeCl 2 + FeCl 3 +? d. CxHyOz + O 2 CO 2 + H 2 O Câu II (2 điểm) 1. Nêu phương pháp hóa học phân biệt các khí trong 4 lọ riêng biệt sau: O 2 , H 2 , CO 2 , N 2. 2. Hoà tan 5,72 gam Na 2 CO 3 .xH 2 O trong 44,28 gam nước được dung dịch có nồng độ 4,24%. Xác định công thức tinh thể ngậm nước. Câu III (2 điểm) 1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế O 2 trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân KMnO 4. Hãy cho biết: Khí O 2 được thu bằng phương pháp nào? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của O 2? Viết phương trình hóa học.

  1. Cho luồng khí H 2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng trong mỗi ống riêng biệt sau: ống 1 chứa 0,01 mol CaO; ống 2 chứa 0,01 mol Fe 3 O 4 ; ống 3

to + H 2 +Na

  1. Fe 3 O 4 + 8HCl FeCl 2 + 2FeCl 3 + 4H 2 O d. CxHyOz +(x +y/4 – z/2) O 2 to xCO 2 + y/2 H 2 O

0,

0,

II

1 - Đánh STT từng lọ khí cần nhận biết. Dẫn một lượng mỗi khí qua que đóm còn than hồng. Nếu thấy 1 khí nào làm que đóm bùng cháy đó là khí O 2. Các khí còn lại không làm que đóm bùng cháy.

  • Dẫn các khí còn lai đi qua dung dịch nước vôi trong lấy dư. Nếu thấy một chất khí nào phản ứng làm nước vôi trong vẩn đục trắng đó là khí CO 2. Các khí còn lại không làm vẩn đục nước vôi. CO 2 + Ca(OH) 2 CaCO 3 + H 2 O
  • Đốt các khí còn lại, khí nào cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là khí H 2

H 2 + O 2 to H 2 O

  • Khí không cháy là N 2

0,

0,

0,

0,

2 Khối lượng Na 2 CO 3 có trong 5,72 g là:

mNa2CO3 = 5,72. 108/( 106+18x) g Khối lượng dung dịch thu được: mdd =5,72 + 44,28 =50 g Ta có: 4,24 =. Giải ra được x= Vậy công thức tinh thể là Na 2 CO 3 .10H 2 O

0,

0,

III 1 - Khí O 2 được thu bằng phương pháp rời chỗ của nước. Trên cơ sở tính chất O 2 không phản ứng với nước và O 2 ít tan trong nước.

PTHH: 2KMnO 4 to K 2 MNO 4 + MnO 2 + O 2

0,

0,

2 - Ống 1 không xảy ra phản ứng. Sau phản ứng mCaO = 0,01x 56 = 0, (g)

  • Ống 2 có phản ứng: 4H 2 + Fe 3 O 4 to 3Fe + 4H 2 O 0,01 0,03 0, (mol) Sau phản ứng khối lượng chất rắn trong ống 2 là mFe = 0,03x56 = 1, (g)
  • Ống 3 không sảy ra phản ứng. Khối lượng chất rắn sau: m Al 2 O 3 = 0,02x 102 = 2,04 (g)
  • Ống 4 có phản ứng: H 2 + CuO to Cu + H 2 O 0,01 0,01 0,01 ( mol) Sau phản ứng khối lượng chất rắn trong ống 2 là: mCu = 0,01x64 = 0,64(g)
  • Ống 5 Có phản ứng: H 2 O + Na 2 O 2NaOH nban đầu 0,05 0,06 (mol) np/ư 0,05 0,05 0,1 ( mol)

0,

0,

0,

0,

0,

nsau p/ư 0,01 0,1 (mol) Sau phản ứng khối lượng chất rắn trong ống 5 là : mrắn = 0,01x62 + 0,1x40 = 4,62 (g) Hoặc mrắn = 0,05x 18 + 0,06x 62 = 4,62 (g) IV 1 H 2 + CuO to Cu + H 2 O gọi số mol của H 2 là x mol Áp dụng đlbt khối lượng ta có 2x + 20 = 16,8 + 18x x = 0, VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

0,

0,

0,

0,

2 PTHH: 2K + 2HCl 2KCl + H 2 (1) R + 2HCl RCl 2 + H 2 (2)

Gọi x, y lần lượt là số mol của K, R trong hh (x, y >0). Coi khối lương mol của R chính là R (g/mol) Theo bài ra ta có: 39x + Ry = 8,7 (3)

Theo bài và PTHH: 0,5x + y = 0,25 hay 39x + 78y = 19,5 (4) Từ (3), (4) : R = 78- 11,7: y. Kết hợp với y < 0,25 suy ra R < 34,8 (I)

Mặt khác R + 2HCl RCl 2 + H 2 (2) 9/R 9/R (mol) Theo bài 9/R < 11/ 22,4 hay R > 18,3 (II) Kết hợp (I), (II) ta thấy chỉ có Mg (24) hóa trị II thỏa mãn.

0,

0,

0,

0,

1 - nX = 0,15 mol

  • Hỗn hợp X gồm 5 chất đều có thành phần định tính giống nhau là chứa C, H. Vậy ta có thể coi mX = mC + mH = 12x (12,32: 22,4) + 1x 2 x(10,8:18) = 6,6 + 1, = 7,8 (gam)
  • Khối lượng mol trung bình của X = 7,8 : 0,15 = 52 (g/mol)
  • Tỉ khối của X so với H 2 là 52: 2 = 26

0,

0,

0,

0,

2 PTHH

2 2 3 2

Fe 2 (1) 2Al 6 2 3 (2)

HCl FeCl H HCl AlCl H

     

56

27

Fe

Al

n amol

n amol

Để cân thăng bằng thì lượng khí H 2 sinh ra ở 2 phản ứng trên là như nhau. Vì   Fe 56 Al 27 n a n a và lượng H 2 sinh ra ở 2 phản ứng trên phụ thuộc vào HCl là như nhau.