Đề thi samsung 2022
Skip to content
Show
Home Chia sẻ Tài liệu ôn thi GSAT samsung- Cẩm nang thi GSAT Samsung
Tài liệu on thi GSAT samsung- Cẩm nang thi GSAT Samsung GSAT Thi GSAT Samsung 2021, Cẩm nang thi GSAT Samsung 2020, Lịch thi GSAT Samsung 2021, De thi GSAT có đáp an, Cẩm nang ôn thi GSAT Samsung, De thi GSAT Samsung 2019, Tài liệu on thi GSAT samsung, De thi GSAT Samsung 2017là bài kiểm tra năng lực đối với trình độ đại học tại Samsung. Tổng hợp các đề thi GAST Samsung giúp bạn trang bị kiến thức đầy đủ sẵn sàng thi tuyển Kỳ thi GSAT Samsung năm 2020 (ảnh: internet)GSAT là viết tắt của cụm từ Global Samsung Aptitude Test – bài thi kiểm tra năng lực của ứng viên ứng tuyển vào Samsung. Thường kì thi này sẽ dành cho những thí sinh dành cho các ứng viên mới tốt nghiệp đại học muốn thi tuyển vào Công ty Samsung. Bài thi này được áp dụng cho các ứng viên thi tuyển vào Tập đoàn Samsung trên toàn thế giới. Mỗi năm kì thi GSAT được diễn ra 2 lần với quy mô lớn, thu hút được đông đảo lượng thí sinh tham gia. Năm 2020, ở Việt Nam kì thi được tổ chức tại Trung tâm Hội nghị Quốc Gia. Những cá nhân ưu tú nhất vượt qua kì thi tuyển sẽ có cơ hội trở thành nhân viên chính thức làm việc tại các Trung tâm, Nhà máy sản xuất như:
Bài kiểm tra GSAT bao gồm 3 phần: – Phần 1 là trắc nghiệm toán, 30 câu hỏi trong 30 phút – Phần 2 là trắc nghiệm suy luận, 25 câu, 25 phút – Phần 3 là phần thi khả năng phán đoán (hình học), 30 câu 30 phút * Lưu ý: bạn làm xong phần nào thì dừng lại ở phần đó và gấp chỉ. Chỉ thực hiện bài tập tiếp theo khi có tín hiệu. Giữa các phần sẽ có hướng dẫn cụ thể của MC hoặc Giám thị Phần 1: Đề thi môn Toán, Đề thi môn Tiếng Việt Ở phần này, đề bài sẽ đưa ra đồ thị, biểu đồ hoặc số liệu thống kê và yêu cầu thí sinh tính toán và chọn đáp án đúng. Thông thường, bài toán sẽ là tính toán sản lượng hàng hóa, khoảng cách, tỷ lệ phần trăm doanh thu, so sánh kết quả từ một phép tính hàm … Hình minh họa cụ thể: … Phần 2: Kiểm tra tư duy logic (IQ) Trong phần này, các câu hỏi sẽ là một số mối quan hệ và sau đó yêu cầu thí sinh suy ra các quy tắc khác, bao gồm cả IQ số học và IQ hình học. Một số câu hỏi tham khảo: … … Các thí sinh ôn luyện để tham gia vòng GSAT của Samsung có thể tham khảo sách “Hướng dẫn ôn thi GSAT Samsung”(Cuốn sách này phải được mua – tốn kém) Hoặc xem lại file tài liệu Sách Đề thi GSAT theo link: Đây! Ngoài ra, thí sinh phải làm bài thi TOEIC (120 phút) để kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình, bao gồm nghe và chọn đáp án đúng (45 phút) và đọc hiểu (75 phút). Quy trình tuyển dụng của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam bao gồm các bước sau đây:
Trong 5 bước quy trình thì kì thi đánh giá năng lực GSAT và phỏng vấn trực tiếp chính là hai vòng quan trọng nhất quyết định kết quả trúng tuyển của ứng viên. Những ứng viên xuất sắc nhất vượt qua được 2 vòng thi quan trọng đó sẽ trở thành nhân viên chính thức tại Samsung với mức lương hấp dẫn và chính sách đãi ngộ tuyệt vời. Cấu trúc đề thi GSAT thường có 3 phần đó là: Thi toán học, khả năng tư duy và tư duy suy luận hình ảnh. Các phần thi được phân bố như sau:
Dạng bài thi cụ thể của từng phần của đề thi GSAT như sau: Những dạng bài được sử dụng chủ yếu là các số liệu thống kê, biểu đồ, đồ thị… thông qua đó sẽ yêu cầu thí sinh sử dụng dữ liệu để tính toán về doanh thu, định hướng, quãng đường… Các thí sinh cần có kiến thức về các dạng toán xác suất thống kê… Phần thi thứ hai về logic là các chuỗi thông tin trong câu hỏi sẽ được thiết lập liên quan đến nhau để ứng viên sử dụng thông tin đó đưa ra suy luận logic. Phần thi này sẽ thường sẽ được kết hợp chung trong phần thi thứ ba về tư duy phán đoán hình ảnh. Dạng tính nhanhCâu 1. Sân vận động có 10.000 chỗ. Trừ 100 chỗ không bán vé, 20% số vé bán với giá nửa giá bình thường, còn lại bán đúng giá 2$. Hỏi số tiền thu được từ việc bán vé. Câu 2. 1 anh đi chợ bán trứng. Sáng anh ta bán được 2/3 số trứng, trưa bán 2/3 số trứng còn lại từ sáng, chiều bán 2/3 số còn lại từ trưa, cuối cùng anh ta còn 10 quả trứng. Hỏi số trứng anh ta mang đi bán. Câu 3. Có 3 con ngựa, 1 con chạy 2p/vòng. 1 con chạy 3p/vòng, 1 con chạy 4p/vòng. hỏi sau bao nhiêu phút thì 3 con găp nhau. (Không tính lúc xuất phát)? Câu 4. Tổng quỹ lương trả nhân viên là 6000 $. Lương nhân viên cấp cao gấp đôi lương nhân viên bình thường. Có 4 nhân viên cấp cao và 2 nhân viên bình thường. Hỏi lương nhân viên bình thường bằng bao nhiêu? Câu 5. Có một khung thép hình chữ nhật rộng 6 cm, dài 10 cm, cao 8 m. Hỏi bán kính tối đa của một ống tròn đặt trong khung thép là bao nhiêu. Câu 6. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Nếu người đó đi với vận tốc 15km/h thì đến B sớm hơn được 1 giờ. Tính khoảng cách AB. So sánh: Câu 7. So sánh căn 17 và căn bậc 3 của 28. So sánh: . A>B b. A d. Đáp án khác. Câu 8.
So sánh: a. A>B b. A d. Đáp án khác. Câu 9. Trong một đám đông 100 người, người ta đếm có 70 người mặc áo vest, 85 người đeo ca vát, 75 người đội mũ, và 80 người đi giầy. Hỏi ít nhất có bao nhiêu người mặc đủ áo vest, đeo ca vát đội mũ, và đi giầy? Câu 10. Khi trộn nguyên liệu xây một công trình, người ta dùng 1/3 hỗn hợp là cát, 3/5 hỗn hợp là nước, và 12 kg sỏi. Hỏi tổng khối lượng hỗn hợp là bao kg (coi hỗn hợp trộn đều như nhau)? Câu 11. Một con ếch ở trong đáy một cái giếng sâu 12m, mỗi ngày nước trong giếng dâng lên 3m rồi lại rút xuống 2m vào ngày hôm sau (cứ liên tiếp như vậy). Hỏi sau mấy ngày thì con ếch có thể nhảy ra khỏi giếng. Câu 12. Hai người đánh 2 trang sách trong 5 phút. Hỏi cần bao nhiêu người để đánh hết 20 trang sách trong 10 phút?
Câu 13. Có 2 cốc trong đó cốc A chứa 1 lit sữa, cốc B chứa 1 lit cà phê, đổ 1/10B vào A, sau đó đổ 1/10A vào B, tính tỉ lệ thể tích cà phê trong B?
Câu 14. Ông A đi hướng bắc 15m, rồi đi hướng đông 30m, rồi đi hướng bắc 15m. Hỏi ông này cách vị trí ban đầu bao nhiêu m?
Câu 15. Người A lau nhà hết 5h, người B lau nhà hết 6h. Hỏi khi cả người cùng lau nhà thì sẽ mất bao lâu? Câu 16:. Trong một dãy tăng gồm 10 số nguyên liên tiếp, tổng của 5 số đầu tiên là 560. hỏi tổng của 5 số tiếp theo trong dãy đó là bao nhiêu? A. 565 B. 575 C. 580 D. 585 Giải thích : tổng năm số đầu tiên là : 110 + 111 + 112 + 113 + 114 = 560Tổng năm số tiếp theo : 115 + 116 + 117 + 118 + 119 = 585 Dãy số, suy luận
Số nào là số tiếp theo của dãy: 4; 25; 100; 289; … d. 575 Số nào tiếp theo của dãy: 5; 65; 765; .. a. 6565 Điền số còn thiếu vào dãy số: 17 34 51 68 … 102 Điền số còn thiếu vào dãy số: 1 5 13 29 x Câu 8.1 Điền số vào ô trống
8.2
Dạng TEST LOGIC (30’)
Câu 1. Câu 2. .
câu 1: 1*5 = 5, 5+ 2 = 7, 7*5 =35, 35 + 2 = 37, 37*5= 185, 185+2 = 187, 187*5 = 935 câu 2: 5 + 0*2 + 1 = 6, 6+ 1*2 + 1 = 9, 9+3*2+1 = 16, 16 + 7*2 + 1 = 31, 31 + 15*2 + 1 = 62, 62 + 31*2 + 1 = 125, 125 + 63*2 + 1 = 252 câu 3: 3 – 1^3 = 2, 2 + 2^3 = 10, 10 – 3^3 = -17, -17 + 4^3 = 47, 47 – 5^3 = -78, -78 + 6^3 = 138, 138 – 7^3 = -205
Câu 21. Tìm bản vẽ đúng với vật thể đã cho
Câu 22. Tìm hình chiếu bằng và hình chiếu đứng tương ứng với vật thế
Có 6 con bài được trải ra như hình vẽ Các con bài được đánh số từ 1 – 3 và được tô màu xanh, đỏ, vàng. – Màu xanh được tô ở các con bài A, B, C – Các con bài đánh số 1 được tô cả hai màu xanh và đỏ – Con bài E được đánh số 3 – Các con bài cạnh con bài D được tô màu vàng (cạnh tính theo dọc, ngang, chéo). – Màu đỏ được tô ở các ô B, C, E – Các ô đánh số 3 ở cạnh ô đánh số 2 trên cùng một hàng. 25. Con bài chắc chắn được tô màu vàng là: a. A, F, C b.B, E, C c. C, E, D d.B, E, F 26. con bài được đánh số 1 chắc chắn là 27. Con bài nào chắc chắn được tô cả ba màu xanh, đỏ, vàng: 28. Con bài C được đánh số gì: a. 1 b.2 c. 3 d. Đáp án khác Bài tập liên quan đến các công thức tính diện tích và thể tích
Bài tập liên quan đến các công thức tính diện tích và thể tích Hỏi diện tích của tam giác RST là bao nhiêu?. Câu 2. Hình lập phương màu trắng và 18 hình lập phương màu đen có cạnh bằng 1 được dùng để xếp thành 1 hình lập phương lớn có cạnh bằng 3 . Hỏi tỷ lệ phần diện tích bề mặt xung quanh có màu trắng lớn nhất bằng bao nhiêu ? Câu 3. Hình màu trắng có diện tích gấp bao nhiêu lần hình màu ghi?
Câu 4. Trong một hình vuông 2×2, có tất cả bao nhiêu hình chữ nhật? Câu 5. Một hình hộp chữ nhật có diện tích đáy bằng 40 cm2. Chiều dài hơn chiều cao 4 cm, chiều cao bằng ½ chiều dài. Tính: dài 8, rộng 5, cao 4 Câu 14. Một cái thùng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 3 dm. Người ta rót vào thùng 54l dầu thì mặt trên của dầu cách miệng thùng 2 dm. Tìm chiều cao của thùng. Câu 15. Xếp 8 hình lập phương nhỏ có cạnh 4 cm thành một hình lập phương lớn, rồi sơn tất cả các mặt của hình lập phương lớn. Hỏi: a) Mội hình lập phương nhỏ có mấy mặt được sơn? b) Diện tích được sơn của mỗi hình lập phương nhỏ là bao nhiêu? Câu 16. Người ta xếp các hình lập phương nhỏ thành một hình lập phương lớn sao cho mỗi cạnh có 3 hình lập phương nhỏ. Hỏi thể tích của hình lập phương lớn gấp mấy lần thể tích khối lập phương nhỏ? Câu 17. Cứ một giây chiều dài hình chữ nhật tăng 1 cm, chiều rộng hình chữ nhật tăng 2cm. hỏi cần bao hiêu thời gian để diện tích hình chữ nhật gấp 5 lần diện tích hình chữ nhật ban đầu. Biết AB =12 cm, BC = 8cm. Câu 18. Cho tam giác vuông ABC có D và E lần lượt là trung điểm của AB và BC. Tính tỷ số diện tích tam giác ADE và ACE.; tỷ số diện tích BED và ABE.
So sánh giá trị của hai biểu thức A ; B hoặc hai cột tương ứng với điều kiện cho trước
Câu 20. Cho A và B lần lượt là thể tích của hình nón và hình trụ có đáy bằng nhau:
Câu 12. Lấy 2 trong 5 quân bài được đánh số từ 1 đến 5, sau đó ghép lại để tạo thành một số nguyên. Hỏi có bao nhiêu khả năng để tạo được số lớn hoặc bằng 45. Dạng 2: Bài tập liên quan đến các công thức xác suất tổ hợp (lớp 12) Yêu cầu: Nhớ lại các công thức tính và các sử dụng của hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, công thức tính xác suất cổ điển. Câu 1. Một hộp có 4 bi trắng, 5 bi vàng, 6 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp. Hỏi xác suất lấy được bi đủ cả 3 màu từ hộp. Câu 2. Từ một hộp gồm 16 thẻ được đánh số từ 1 đến 16. Lấy ngẫu nhiên ra 4 thẻ tính xác suất để 4 thẻ được lấy ra đều có số chẵn. Câu 3. Có hai thí sinh A và B bước vào phòng thi vấn đáp, cán bộ hỏi thi đưa cho mỗi thí sinh một bộ gồm 10 câu hỏi khác nhau được đựng trong 10 phong bì dán kín, có hình thức giống hệt nhau, mỗi phong bì gồm 1 câu hỏi. Thí sinh chọn 3 phong bì trong số đó để xác định câu hỏi thi của mình. Biết rằng bộ 10 câu hỏi thi dành cho mỗi thí sinh là như nhau, tính xác suất để 3 câu hỏi A chọn và 3 câu hỏi B chọn là như nhau. Câu 4. Một hộp đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để a) Lấy được 3 viên bi cùng màu. b) Lấy được 3 viên bi khác màu. c) Lấy được ít nhất 2 viên bi xanh. Câu 5. Từ các chữ số a. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số. b. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau. c. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5. d. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau là số chẵn. e. Gọi S là tập hợp các số có 3 chữ số khác nhau được lập từ tập trên, tính xác suất sao cho lấy được một số chẵn từ tập S? Dạng 3: Một số bài tập dạng khác: Câu 1. Cho hai số A= 340 và B= 430 Câu 2. Cho A = C2015 2005 và B= C2015 10;
e. 2014. 2015 và 20152 – 1 Câu 1. Có 3 chiếc đồng hồ cũ chỉ còn kim phút. Cả 3 đồng hồ đều chạy nhanh. Các đồng hồ A, B và C sau mỗi tiếng chạy nhanh tương ứng là 2, 4 và 6 phút tương ứng. Vào lúc 12 giờ đêm, cả 3 kim phút đều chỉ vào số 12. Hỏi sau bao nhiêu giờ, các kim phút này lại cùng gặp nhau, tức là chỉ đúng số phút như nhau? Câu 2. Năm ngoái trong dàn đồng ca của trường số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 30 người. Năm nay, thành phần đội đồng ca tăng lên 10%: số học sinh nữ tăng 20% và số học sinh nam tăng 5%.Hỏi có bao nhiêu học sinh trong dàn đồng ca của năm nay? Câu 3. Trong một dãy 10 số nguyên liên tiếp tăng dần, tổng của năm số đầu là 560, tổng của 5 số tiếp theo trong dãy số đó là : a. 585 b. 580 c. 575 d. 570 Câu 4. Nếu trung bình cộng của 5 số nguyên liên tiếp bằng 12 thì tổng của số nhỏ nhất và số lớn nhất bằng bao nhiêu? (A) 24 (B) 14 (C) 12 (D) 11 (E) 10 Câu 5. Chữ số cuối cùng của các phép tính sau: a. 12356234098134 + 562389012346777743 b. 2015201520152016 x 2014201520172018 Câu 6 .Trung bình cộng của 10 số nguyên dương đôi một khác nhau bằng 10 . Hỏi số lớn nhất trong chúng có thể đạt giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu? Câu 7. Để phục vụ cho hội nghị quốc tế, ban tổ chức đã huy động 30 cán bộ phiên dịch tiếng Anh, 25 cán bộ phiên dịch tiếng Pháp, trong đó 12 cán bộ phiên dịch được cả 2 thứ tiếng Anh và Pháp. Hỏi: a, Ban tổ chức đã huy động tất cả bao nhiêu cán bộ phiên dịch cho hội nghị đó. b, Có bao nhiêu cán bộ chỉ dịch được tiếng Anh, chỉ dịch được tiếng Pháp? Câu 8. Có 200 học sinh trường chuyên ngữ tham gia dạ hội tiếng Nga, Trung và Anh. Có 60 bạn chỉ nói được tiếng Anh, 80 bạn nói được tiếng Nga, 90 bạn nói được tiếng Trung. Có 20 bạn nói được 2 thứ tiếng Nga và Trung. Hỏi có bao nhiêu bạn nói được 3 thứ tiếng? Bài tập liên quan đến phân tích bảng biểu đồ thị: Câu 1. Số lao động trong ba công ty qua các năm được cho bởi bảng sau Biết rằng tỷ lệ công nhân đã qua đào tạo năm 2011 của các công ty trên là 50% và mỗi năm tăng thêm 5%.
1. Công ty A và công ty B có tỷ lệ tăng lao động hàng năm như nhau. 2. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo của công ty A là lớn nhất. 3. Lao động đã qua đào tạo của công ty C năm 2014 là cao nhất. Câu 2 . Tỷ lệ nhân lực nguời sở tại chi nhánh nước ngoài của công ty điện tử:
Tổng số nhân viên = số nhân viên người Hàn được sử dụng + nhân viên nước sở tại 1 .Chi nhánh nào có số lượng nhân viên nước sở tại nhiều nhất trong các chi nhánh sau đây a. New York b.Milano c. Bangkok d. Tokyo 2. Muốn tăng tỷ lệ nhân viên nước sở tại tại 4 chi nhánh ở Mỹ (Boston, LA, New York, San Fansico) lên trung bình là 50% thì số lượng nhân viên tối thiểu cần là bao nhiêu ( Thay người Hàn bởi nhân viên nước sở tại) 3. Nhân viên sở tại trung bình của các chi nhánh tại Ý ( Napoli, Milano, Roma) là a. khoảng 44% b.khoảng 46% c. khoảng 48% d. khoảng 50% Câu 3. Doanh thu của một của hàng bán 5 loại sản phẩm:
Biết rằng doanh thu của gạo tẻ gấp 1,5 lần doanh thu của đỗ xanh. Doanh thu của đỗ đen bằng 50% doanh thu của gạo tẻ, doanh thu của bột mì bằng 1/3 tổng doanh thu của các loại còn lại.
Câu 3. Bảng biểu về tỷ lệ nhân viên ở các bộ phận trong 1 công ty, gồm 7 bộ phận như: Kỹ thuật, sản xuất, tài chính – kế toán, quản lý, nhân sự… từ năm 2005 -2009. Biết tổng nhân sự công ty năm 2005 là 1000 người, mỗi năm tăng 100 người 2. Ở năm nào thì tỷ lệ công nhân ở bộ phận nào không thay đổi, 4. Số công nhân ở bộ phận kỹ thuật tăng từ năm 2005 đến 2009 là bao nhiêu người? 5. Phát biểu nào sau đây là đúng: a.Nhân viên bộ phận kế toán giảm hàng năm b. Nhân viên bộ phận sản xuất năm 2009 tăng 4% so với năm 2005. c. Số nhân viên quản lý không đổi qua các năm d. Nhân viên bộ phận kế toán năm 2009 là 84 người. Like share và ủng hộ chúng mình nhé: |