Thí sinh tìm hiểu thông tin tuyển sinh Trường đại học Kinh tế - luật trong Ngày hội tư vấn tuyển sinh - hướng nghiệp năm 2022 do báo Tuổi Trẻ tổ chức - Ảnh: TRẦN HUỲNH
Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Kinh tế - luật cho biết nhà trường đã nhận được tổng cộng 34.218 hồ sơ của thí sinh nộp xét tuyển cho bốn phương thức 1b, 2, 4 và 5.
1. Ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi nhất của các trường THPT toàn quốc theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM [phương thức 1b]: xét tuyển thí sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi 3 năm [lớp 10, 11 và 12] và là 1 trong tốp 3 học sinh có điểm trung bình cộng học lực của 3 năm cao nhất trường THPT.
Áp dụng trên phạm vi toàn quốc [trừ các trung tâm giáo dục thường xuyên]. Mỗi trường THPT chỉ được giới thiệu 1 thí sinh vào một đơn vị của ĐH Quốc gia TP.HCM. Năm nay, hai ngành có mức điểm chuẩn cao nhất của trường ở phương thức này là marketing và kinh doanh quốc tế với 28,9 điểm.
2. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM [phương thức 2]: xét thí sinh là học sinh giỏi 3 năm liền [lớp 10, 11 và 12] hoặc thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, học tại 149 trường THPT chuyên, năng khiếu hoặc các trường THPT thuộc nhóm các trường có kết quả bài thi tốt nghiệp THPT cao ở năm 2019, 2020, 2021.
Điểm chuẩn của phương thức này là tổng điểm trung bình lớp 10, 11, 12 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký với mức điểm từ 72,7 điểm đến 88,52 điểm, trong đó 6 chương trình đào tạo có điểm chuẩn đạt từ 87 điểm trở lên.
3. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐH Quốc gia TP.HCM [phương thức 4]: điểm trung bình năm 2022 là 853 [tính theo thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển], trong đó, điểm trung bình khối ngành kinh tế là 843 điểm, khối ngành kinh doanh và quản lý là 872 điểm và khối ngành luật là 819 điểm.
Thí sinh Trần Gia Cường [Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo, tỉnh Bình Thuận] với điểm thi 1.046 điểm đủ điều kiện trúng tuyển vào chương trình kinh tế đối ngoại chất lượng cao, là thí sinh cao điểm nhất ở phương thức này.
Chương trình đào tạo có điểm chuẩn cao nhất phương thức này là kinh doanh quốc tế với mức 928 điểm. Trong 48 chương trình đào tạo của trường, có 4 chương trình đào tạo điểm chuẩn trên 900 điểm.
4. Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế IELTS, TOEFL, SAT, ACT, DELF… kết hợp với kết quả học bạ THPT đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài [học chương trình THPT quốc tế bằng tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước - phương thức 5]: chứng chỉ quốc tế cao nhất ở phương thức này là chứng chỉ IELTS 8.0, SAT 1480 và DELF B2 57,5.
Đặc biệt, số hồ sơ có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên nộp vào trường chiếm 48,2% tổng số lượng hồ sơ xét tuyển. Để xét tuyển bằng phương thức này thí sinh cần có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên và tổng điểm trung bình học tập THPT trong 3 năm từ 21 điểm trở lên.
Thí sinh có thể tra cứu kết quả đủ điều kiện trúng tuyển [trừ tốt nghiệp THPT], chương trình trúng tuyển và hướng dẫn xác nhận nhập học tại website tuyển sinh của trường: //kqts.uel.edu.vn
Thí sinh chính thức trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2022, riêng thí sinh trúng tuyển phương thức 2 chỉ đủ điều kiện trúng tuyển khi điểm thi tốt nghiệp THPT của các môn có trong tổ hợp môn mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [lấy điểm thi THPT 2022 theo các môn có trong tổ hợp xét tuyển].
Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển sẽ được nhà trường cập nhật lên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Thí sinh theo dõi thông báo hướng dẫn của trường [được gửi qua tin nhắn SMS theo số điện thoại thí sinh đã đăng ký trong hồ sơ xét tuyển], thực hiện đăng ký và sắp xếp nguyện vọng đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo để được công nhận trúng tuyển chính thức.
Lưu ý: nếu thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển và muốn nhập học ở phương thức nào thì đăng ký là "nguyện vọng 1" trên cổng đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và đào tạo để đảm bảo trúng tuyển vào trường. Thời gian thực hiện đăng ký xét tuyển nguyện vọng trên Cổng thông tin của Bộ Giáo dục và đào tạo: từ ngày 22-7 đến 17h ngày 20-8.
Trường ĐH An Giang [ĐH Quốc gia TP.HCM] cũng vừa công bố điểm chuẩn đại học phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2022.
Điểm chuẩn phương thức xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức của Trường ĐH An Giang
Tra cứu kết quả tại đây.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là chưa bao gồm điều kiện tốt nghiệp THPT, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với khối ngành đào tạo giáo viên và điểm thi năng khiếu đối với ngành giáo dục mầm non.
Khoa Chính trị - hành chính [ĐH Quốc gia TP.HCM] cũng đã công bố điểm chuẩn xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực [mã phương thức xét tuyển: 401] do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2022, ngành quản lý công với 620 điểm.
Nếu thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển [trừ điều kiện tốt nghiệp THPT] và mong muốn nhập học ở phương thức này của khoa cần đăng ký "nguyện vọng 1" và mã phương thức xét tuyển trên cổng đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022 diễn ra vào ngày 7 và 8-7-2022. Tuổi Trẻ sẽ cập nhật nhanh đề thi và gợi ý bài giải trên tuoitre.vn, mời bạn đọc đón xem.
TRẦN HUỲNH
Trường Đại học Kinh Tế - Luật ĐHQG TP. Hồ Chí Minh đã chính thức công bố điểm chuẩn đại học hệ chính quy. Thông tin chi tiết điểm chuẩn 2022 các bạn hãy xem nội dung dưới đây.
Đang cập nhật....
THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM TRƯỚC
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT - ĐHQG TP.HCM 2021
Điểm Chuẩn Phương Thức Xét Kết Quả Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT 2021:
Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn | Tổ hợp môn xét tuyển |
7310101_401 | Kinh tế [Kinh tế học] | 26.45 | A00, A01, D01, D07 |
7310101_401C | Kinh tế [Kinh tế học] – CLC | 26.1 | |
7310101_403 | Kinh tế [Kinh tế và Quản lý công] | 25.4 | |
7310101_403C | Kinh tế [Kinh tế và Quản lý công] – CLC | 25.25 | |
7310106_402 | Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] | 27.45 | |
7310106_402C | Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] – CLC | 27 | |
7310106_402CA | Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] – CLC bằng tiếng Anh | 26.6 | |
7340101_407 | Quản trị kinh doanh | 27.1 | |
7340101_407C | Quản trị kinh doanh – CLC | 26.55 | |
7340101_407CA | Quản trị kinh doanh – CLC bằng tiếng Anh | 26.1 | |
7340101_415 | Quản trị kinh doanh [Quản trị du lịch và lữ hành] | 24.8 | |
7340115_410 | Marketing | 27.55 | |
7340115_410C | Marketing – CLC | 27.3 | |
7340115_410CA | Marketing – CLC bằng tiếng Anh | 26.7 | |
7340122_411 | Thương mại điện tử | 27.5 | |
7340122_411C | Thương mại điện tử – CLC | 27.2 | |
7340122_411CA | Thương mại điện tử – CLC bằng tiếng Anh | 26.15 | |
7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý | 26.95 | |
7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý – CLC | 26.6 | |
7340405_416C | Hệ thống thông tin quản lý [Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo] – CLC | 26.05 | |
7310108_413 | Toán kinh tế [Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] | 25.75 | |
7310108_413C | Toán kinh tế [Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] – CLC | 25.35 | |
7310108_413CA | Toán kinh tế [Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] – CLC bằng tiếng Anh | 23.4 | |
7340301_405 | Kế toán | 26.45 | |
7340301_405C | Kế toán – CLC | 25.85 | |
7340401_405CA | Kế toán – CLC bằng tiếng Anh [Tích hợp chứng chỉ CFAB của Hiệp hội ICAEW] | 24.8 | |
7340302_409 | Kiểm toán | 26.85 | |
7340302_409C | Kiểm toán – CLC | 26.1 | |
7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | 27.65 | |
7340120_408C | Kinh doanh quốc tế – CLC | 27.05 | |
7340120_408CA | Kinh doanh quốc tế – CLC bằng tiếng Anh | 16.7 | |
7340201_404 | Tài chính – Ngân hàng | 26.55 | |
7340201_404C | Tài chính – Ngân hàng – CLC | 26.3 | |
7340201_404CA | Tài chính – Ngân hàng – CLC bằng tiếng Anh | 25.6 | |
7340208_414 | Công nghệ tài chính | 25.6 | |
7340208_414C | Công nghệ tài chính – CLC | 26.4 | |
7380107_501 | Luật kinh tế [Luật kinh doanh] | 26.85 | |
7380107_501C | Luật kinh tế [Luật kinh doanh] – CLC | 26.5 | |
7380107_502 | Luật kinh tế [Luật thương mại quốc tế] | 26.75 | |
7380107_502C | Luật kinh tế [Luật thương mại quốc tế] – CLC | 26.65 | |
7380101_503 | Luật [Luật dân sự] | 25.95 | |
7380101_503C | Luật [Luật dân sự] – CLC | 25.45 | |
7380101_503CA | Luật [Luật dân sự] – CLC bằng tiếng Anh | 24.1 | |
7380101_504 | Luật [Luật Tài chính – Ngân hàng] | 25.85 | |
7380101_504C | Luật [Luật Tài chính – Ngân hàng] – CLC | 25.55 | |
7380101_504CP | Luật [Luật Tài chính – Ngân hàng] – CLC bằng tiếng Pháp | 24.55 |
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021:
Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn | Tổ hợp môn xét tuyển |
7310101_401 | Kinh tế [Kinh tế học] | 850 | A00, A01, D01, D07 |
7310101_401C | Kinh tế [Kinh tế học] – CLC | 800 | |
7310101_403 | Kinh tế [Kinh tế và Quản lý công] | 780 | |
7310101_403C | Kinh tế [Kinh tế và Quản lý công] – CLC | 760 | |
7310106_402 | Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] | 930 | |
7310106_402C | Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] – CLC | 830 | |
7310108_413 | Toán kinh tế [Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] | 750 | |
7340101_407 | Toán kinh tế [Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] – CLC | 755 | |
7340101_407C | Quản trị kinh doanh | 900 | |
7340101_407CA | Quản trị kinh doanh – CLC | 865 | |
7340101_415 | Quản trị kinh doanh – CLC bằng tiếng Anh | 815 | |
7340115_410 | Quản trị kinh doanh [Quản trị du lịch và lữ hành] | 820 | |
7340115_410C | Marketing | 920 | |
7340120_408 | Marketing – CLC | 905 | |
7340120_408C | Kinh doanh quốc tế | 930 | |
7340120_408CA | Kinh doanh quốc tế – CLC | 915 | |
7340122_411 | Kinh doanh quốc tế – CLC bằng tiếng Anh | 895 | |
7340122_411C | Thương mại điện tử | 830 | |
7340201_404 | Thương mại điện tử – CLC | 840 | |
7340201_404C | Tài chính – Ngân hàng | 840 | |
7340201_404CA | Tài chính – Ngân hàng – CLC bằng tiếng Anh | 830 | |
7340301_405 | Tài chính – Ngân hàng – CLC | 740 | |
7340201_414C | Tài chính – Ngân hàng –Công nghệ tài chính- CLC | 750 | |
7340301_405C | Kế toán | 850 | |
7340401_405CA | Kế toán – CLC | 800 | |
7340302_409 | Kế toán – CLC bằng tiếng Anh [Tích hợp chứng chỉ CFAB của Hiệp hội ICAEW] | 730 | |
7340302_409C | Kiểm toán | 860 | |
7340405_406 | Kiểm toán – CLC | 810 | |
7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý | 825 | |
7340405_416C | Hệ thống thông tin quản lý – CLC | 770 | |
7380101_503 | Hệ thống thông tin quản lý [Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo] – CLC | 780 | |
7380101_503C | Luật [Luật dân sự] | 790 | |
7380101_504 | Luật [Luật dân sự] – CLC | 760 | |
7380101_504C | Luật [Luật Tài chính – Ngân hàng] | 760 | |
7380101_504CP | Luật [Luật Tài chính – Ngân hàng] – CLC | 740 | |
7380107_501 | Luật [Luật Tài chính – Ngân hàng] – CLC bằng tiếng Pháp | 740 | |
7380107_501C | Luật kinh tế [Luật kinh doanh] | 880 | |
7380107_502 | Luật kinh tế [Luật kinh doanh] – CLC | 800 | |
7380107_502C | Luật kinh tế [Luật thương mại quốc tế] | 870 | |
7310108_413C | Luật kinh tế [Luật thương mại quốc tế] – CLC | 850 |
Điểm chuẩn phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi nhất trường THPT:
Điểm chuẩn phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM:
-Học sinh giỏi 03 năm liền hoặc thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia, học tại 149 trường THPT chuyên, năng khiếu hoặc và theo các tiêu chí kết hợp.
-Điểm chuẩn của phương thức này là điểm trung bình 3 năm học THPT [Lớp 10, lớp 11, lớp 12] của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký với mức điểm từ 72 điểm đến 85,79 điểm, trong đó 06 chương trình đào tạo có điểm trúng tuyển đạt từ 84 điểm trở lên.
Điểm chuẩn phương thức xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế [IELTS, TOEFL, SAT, ACT, DELF,…] kết hợp với kết quả học THPT.
-Phương thức này nhà trường nhận được 1.623 nguyện vọng đăng ký xét tuyển tập trung vào các chương trình đào tạo.
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT - ĐHQG TP.HCM 2020
Điểm Chuẩn Phương Thức Xét Kết Quả Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT 2020:
Điểm Chuẩn Xét Tuyển Kết Quả Kỳ Thi Đánh Giá Năng Lực 2020:
Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do trường đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức. Điểm chuẩn với 2 ngành cao nhất là Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] và Kinh doanh quốc tế ở mức 930 điểm.
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Kinh tế [Kinh tế học] | A00, A01, D01 | 850 |
Kinh tế [Kinh tế học] [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 800 |
Kinh tế [Kinh tế và Quản lý Công] | A00, A01, D01 | 780 |
Kinh tế [Kinh tế và Quản lý Công] [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 760 |
Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] | A00, A01, D01 | 930 |
Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 880 |
Toán kinh tế [Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] | A00, A01, D01 | 750 |
Toán kinh tế [Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] [chất lượng cao] | 755 | |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 900 |
Quản trị kinh doanh [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 865 |
Quản trị kinh doanh [chất lượng cao bằng tiếng Anh] | A00, A01, D01 | 815 |
Quản trị kinh doanh [Quản trị du lịch và lữ hành] | 820 | |
Marketing | A00, A01, D01 | 920 |
Marketing [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 905 |
Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01 | 930 |
Kinh doanh quốc tế [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 915 |
Kinh doanh quốc tế [chất lượng cao bằng tiếng Anh] | A00, A01, D01 | 895 |
Thương mại điện tử | A00, A01, D01 | 880 |
Thương mại điện tử [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 840 |
Tài chính - Ngân hàng | A00, A01, D01 | 840 |
Tài chính - Ngân hàng [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 830 |
Tài chính - Ngân hàng [chất lượng cao bằng tiếng Anh] | A00, A01, D01 | 740 |
Tài chính - Ngân hàng [Công nghệ tài chính][Chất lượng cao] | 750 | |
Kế toán | A00, A01, D01 | 850 |
Kế toán [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 800 |
Ke toán [chất lượng cao bằng tiếng Anh] | A00, A01, D01 | 730 |
Kiêm toán | A00, A01, D01 | 860 |
Kiêm toán [ chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 810 |
Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01 | 825 |
Hệ thống thông tin quản lý [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 770 |
Hệ thống thông tin quản lý [Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo][chất lượng cao] | 780 | |
Luật [Luật dân sự] | A00, A01, D01 | 790 |
Luật [Luật dân sự] [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 760 |
Luật [Luật Tài chính - Ngân hàng] | A00, A01, D01 | 760 |
Luật [Luật Tài chính - Ngân hàng] [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 740 |
Luật [Luật Tài chính - Ngân hàng] [chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp] | 740 | |
Luật kinh tế [Luật kinh doanh] | A00, A01, D01 | 880 |
Luật kinh tế [Luật kinh doanh] [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 800 |
Luật kinh tế [Luật thương mại quốc tế] | A00, A01, D01 | 870 |
Luật kinh tế [Luật thương mại quốc tế ] [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 850 |
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT - ĐHQG TP.HCM 2019
Năm 2019 trường Đại Học Kinh tế - Luật ĐHQG TP.HCM tuyển sinh 1785 chỉ tiêu trên phạm vi cả nước cho 37 ngành đào tạo hệ đại học chính quy.
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Kinh tế [Kinh tế học] | A00, A01, D01 | 21.5 |
Kinh tế [Kinh tế học] [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 19 |
Kinh tế [Kinh tế và Quản lý Công] | A00, A01, D01 | 20.5 |
Kinh tế [Kinh tế và Quản lý Công] [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 19 |
Kinh tế [Kinh tế và Quản lý công] [đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre] | A00, A01, D01 | 18.5 |
Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] | A00, A01, D01 | 23.6 |
Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 23.15 |
Toán kinh tế [Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] | A00, A01, D01 | 18 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 22.6 |
Quản trị kinh doanh [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 21.4 |
Quản trị kinh doanh [chất lượng cao bằng tiếng Anh] | A00, A01, D01 | 20.25 |
Marketing | A00, A01, D01 | 23 |
Marketing [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 22.3 |
Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01 | 23.5 |
Kinh doanh quốc tế [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 23 |
Kinh doanh quốc tế [chất lượng cao bằng tiếng Anh] | A00, A01, D01 | 22 |
Thương mại điện tử | A00, A01, D01 | 22.5 |
Thương mại điện tử [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 21.2 |
Tài chính - Ngân hàng | A00, A01, D01 | 20.5 |
Tài chính - Ngân hàng [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 19.75 |
Tài chính - Ngân hàng [chất lượng cao bằng tiếng Anh] | A00, A01, D01 | 18.75 |
Tài chính - Ngân hàng [đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG ở Ben Tre] | A00, A01, D01 | 18.5 |
Kế toán | A00, A01, D01 | 21.75 |
Kế toán [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 20.4 |
Ke toán [chất lượng cao bằng tiếng Anh] | A00, A01, D01 | 19.25 |
Kiêm toán | A00, A01, D01 | 22 |
Kiêm toán [ chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 21 |
Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01 | 21.25 |
Hệ thống thông tin quản lý [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 20.15 |
Luật dân sự | A00, A01, D01 | 19 |
Luật dân sự [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 19 |
Luật Tài chính - Ngân hàng | A00, A01, D01 | 19 |
Luật Tài chính - Ngân hàng [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 18.5 |
Luật kinh doanh | A00, A01, D01 | 21.5 |
Luật kinh doanh [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 21 |
Luật thương mại quốc tế | A00, A01, D01 | 22 |
Luật thương mại quốc tế [chất lượng cao] | A00, A01, D01 | 21.75 |
-Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ: 24, Nguyễn Du, P. 7, Thành phố Tuy Hòa, T. Phú Yên.
Trên đây là điểm chuẩn của trường Đại Học Kinh tế - Luật ĐHQG TP.HCM nếu như các bạn đã trúng tuyển hãy nhanh chóng chuẩn bị các loại giấy tờ để hoàn tất thủ tục nhập học.
🚩Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học Kinh Tế - Luật - ĐHQG Hồ Chí Minh Mới Nhất.
PL.