Hiện tại đại học kinh tế luật chưa công bố điểm chuẩn đgnl cho năm 2022. Chúng tôi sẽ cập nhật ngay khi có thông báo chính thức từ phía trường.
Điểm chuẩn đánh giá năng lực kinh tế luật 2021
Trường Đại Học Kinh tế Luật [UEL] trong năm 2021 có 13 chương trình đào tạo với số điểm trúng tuyển trong khoảng 900/1200. Trong đó, chương trình đào tạo Kinh doanh quốc tế có số điểm trúng tuyển cao nhất với 931đ.
Điểm trúng tuyển của một số chương trình đào tạo mới như sau:
- Chương trình đào tạo Marketing chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh điểm trúng tuyển là 918 điểm.
- Chương trình đào tạo Kinh tế đối ngoại chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh điểm đầu vào là 920 điểm.
- Chương trình đào tạo Thương mại điện tử chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh số điểm trúng tuyển là 850 điểm.
- Chương trình đào tạo Luật Dân sự chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh với 702 điểm.
- Chương trình đào tạo Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính CLC giảng dạy bằng tiếng Anh với 766 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn đánh giá năng lực đh kinh tế luật 2021 tất cả các ngành
STT | Mã ngành | Tên ngành đào tạo | Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2021 |
1 | 7310101-401 | Ngành Kinh tế [kinh tế học] | 860 |
2 | 7310101-401C | Ngành Kinh tế [kinh tế học] CLC | 825 |
3 | 7310106-402 | Ngành Kinh tế quốc tế [kinh tế đối ngoại] | 930 |
4 | 7310106-402C | Ngành Kinh tế quốc tế [kinh tế đối ngoại] CLC | 920 |
5 | 7310106-402CA | Ngành Kinh tế quốc tế [kinh tế đối ngoại] CLC | 920 |
6 | 7310101-403 | Ngành Kinh tế [kinh tế và quản lý công] | 780 |
7 | 7310101-403C | Ngành Kinh tế [kinh tế và quản lý công] CLC | 757 |
8 | 7340201-404 | Ngành Tài chính ngân hàng | 870 |
9 | 7340201-404C | Ngành Tài chính ngân hàng CLC | 871 |
10 | 7340201-404CA | Ngành Tài chính ngân hàng CLC bằng tiếng Anh | 850 |
11 | 7340301-405 | Ngành Kế toán | 832 |
12 | 7340301-405C | Ngành Kế toán CLC | 830 |
13 | 7340301-405CA | Ngành Kế toán CLC bằng tiếng Anh [tích hợp thêm chứng chỉ CFAB của hiệp hội ICAEW] | 781 |
14 | 7340405-406 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 851 |
15 | 7340405-406C | Ngành Hệ thống thông tin quản lý CLC | 847 |
16 | 7340101-407 | Ngành Quản trị kinh doanh | 901 |
17 | 7340101-407C | Ngành Quản trị kinh doanh CLC | 900 |
18 | 7340101-407CA | Ngành Quản trị kinh doanh CLC bằng tiếng Anh | 870 |
19 | 7340120-408 | Ngành Kinh doanh quốc tế | 931 |
20 | 7340120-408C | Ngành Kinh doanh quốc tế CLC | 930 |
21 | 7340120-408CA | Ngành Kinh doanh quốc tế CLC bằng tiếng Anh | 930 |
22 | 7340302-409 | Ngành Kiểm toán | 872 |
23 | 7340302-409C | Ngành Kiểm toán CLC | 873 |
24 | 7340115-410 | Ngành Marketing | 900 |
25 | 7340115-410C | Ngành Marketing CLC | 900 |
26 | 7340115-410CA | Ngành Marketing CLC bằng tiếng Anh | 918 |
27 | 7340122-411 | Ngành Thương mại điện tử | 900 |
28 | 7340122-411C | Ngành Thương mại điện tử CLC | 900 |
29 | 7340122-411CA | Ngành Thương mại điện tử CLC bằng tiếng Anh | 850 |
30 | 7310108-413 | Ngành Toán kinh tế [toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] | 750 |
31 | 7310108-413C | Ngành Toán kinh tế [toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] CLC | 701 |
32 | 7310108-413CA | Ngành Toán kinh tế [toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính] CLC bằng tiếng Anh | 766 |
33 | 7340208-414C | Ngành Công nghệ tài chính CLC | 780 |
34 | 7340101-415 | Ngành Quản trị kinh doanh [quản trị du lịch và lữ hành] | 780 |
35 | 7340405-416C | Ngành Hệ thống thông tin quản lý [kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo] CLC | 780 |
36 | 7380107-501 | Ngành Luật kinh tế [luật kinh doanh] | 852 |
37 | 7380107-501C | Ngành Luật kinh tế [luật kinh doanh] CLC | 861 |
38 | 7380107-502 | Ngành Luật kinh tế [luật thương mại quốc tế] | 850 |
39 | 7380107-502C | Ngành Luật kinh tế [luật thương mại quốc tế] CLC | 880 |
40 | 7380101-503 | Ngành Luật [luật dân sự] | 800 |
41 | 7380101-503C | Ngành Luật [luật dân sự] CLC | 770 |
42 | 7380101-503CA | Ngành Luật [luật dân sự] CLC bằng tiếng Anh | 702 |
43 | 7380101-504 | Ngành Luật [luật tài chính-ngân hàng] | 771 |
44 | 7380101-504C | Ngành Luật [luật tài chính-ngân hàng] CLC | 782 |
45 | 7380101-504CP | Ngành Luật [luật tài chính-ngân hàng] CLC tăng cường tiếng Pháp | 719 |
*Lưu ý từ phía nhà trường: Các thí sinh sẽ được chính thức trúng tuyển khi đã được công nhận đã tốt nghiệp THPT. Bên cạnh đó, các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần phải xác nhận nhập học bằng cách nộp đầy đủ Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021[bản chính] hoặc nộp bằng tốt nghiệp THPT [bản sao và có công chứng] áp dụng đối với trường hợp các thí sinh tốt nghiệp THPT trước 2021.
THAM KHẢO THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2021
[PLO]- Chương trình đào tạo có điểm đánh giá năng lực dự kiến trúng tuyển cao nhất là Kinh doanh quốc tế với mức 928 điểm.
Chiều tối 30-6, Trường ĐH Kinh tế - Luật [ĐH Quốc gia TP.HCM] trở thành đơn vị cuối cùng của ĐH này đã công bố kết quả dự kiến đến thí sinh ở cả bốn phương thức xét tuyển năm 2022.
Trong đó, ở phương thức xét điểm đánh giá năng lực, theo Hội đồng tuyển sinh, trường có 29.115 hồ sơ đăng ký xét tuyển với 55.889 nguyện vọng. Điểm trung bình năm 2022 là 853 [tính theo thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển]. Cụ thể, điểm trung bình khối ngành Kinh tế là 843 điểm, khối ngành Kinh doanh & quản lý là 872 điểm và khối ngành Luật là 819 điểm.
Năm nay, thí sinh Trần Gia Cường [Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo, tỉnh Bình Thuận] với điểm thi 1.046 điểm đủ điều kiện trúng tuyển vào chương trình Kinh tế đối ngoại hệ chất lượng cao, là thí sinh cao điểm nhất ở phương thức này.
Chương trình đào tạo có điểm dự kiến trúng tuyển cao nhất là Kinh doanh quốc tế với mức 928 điểm. Trong 48 chương trình đào tạo tại trường, có bốn chương trình đào tạo điểm dự kiến trúng tuyển trên 900 điểm.
Đối với 2 chương trình đào tạo mới tại trường, điểm dự kiến trúng tuyển đối với chương trình Luật thương mại quốc tế chất lượng cao bằng tiếng Anh là 706 điểm và chương trình Luật và chính sách công là 708 điểm.
Điểm kết quả xét tuyển như sau:
Với phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM, trường có 3.779 hồ sơ đăng ký xét tuyển với 11.555 nguyện vọng. Đây là những thí sinh là học sinh giỏi 3 năm liền [lớp 10, lớp 11 và lớp 12] hoặc thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia, học tại 149 trường THPT chuyên, năng khiếu hoặc các trường THPT thuộc nhóm các trường có kết quả bài thi tốt nghiệp THPT cao ở năm 2019, 2020, 2021.
Điểm chuẩn của phương thức này là tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11, lớp 12 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký với mức điểm từ 72,7 điểm đến 88,52 điểm, trong đó sáu chương trình đào tạo có điểm chuẩn đạt từ 87 điểm trở lên.
Kết quả cụ thể từng ngành như sau:
Còn với phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi nhất của các trường THPT toàn quốc theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM, trường có 140 hồ sơ đăng ký xét tuyển với 362 nguyện vọng. Năm nay, hai chương trình đào tạo có mức điểm chuẩn cao nhất là Marketing và Kinh doanh quốc tế với 28.9 điểm.
Kết quả từng ngành như sau:
PHẠM ANH