Điểm giống nhau về nội dung, Hiệp định Giơnevơ và Hiệp định paris

Sau đây là nội dung so sánh giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973:

I. GIỐNG NHAU

1. Hoàn cảnh ký kết: đỀU xuất phát từ sự thắng lợi về quân sự, chính trị trên chiến trường của quân ta với 2 trận thắng quyết định là Điện Biên Phủ (1954) và Điện Biên Phủ trên không (1972)

2. Nội dung

– Đều buộc các nước công nhận quyền tự do, độc lập tự chủ của Việt Nam.

– Đều bàn về vấn đề chấm dứt chiến tranh, lập lại hb ở Việt Nam

– Đều buộc các nước rút quân khỏi Việt Nam.

3. Ý nghĩa

– Cả hai hiệp định đều là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị với ngoại giao, là kết quả của sự đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta trong sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc.

– Các nước đế quốc công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn đất nước.

II. KHÁC NHAU

1. Hoàn cảnh

– Hiệp định Giơnevơ: là hội nghị quốc tế, chịu sự chi phối của các cường quốc.

– Hiệp định Pari: là hội nghị giữa Việt Nam và Mỹ.

2. Nội dung

– Hiệp định Giơnevơ:

+ Chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.

+ Pháp rút quân từ từ trong vòng hai năm.

+ Vùng tập kết quân đội là ở hai miền.

– Hiệp định Pari:

+ Là hiệp định về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam

+ Buộc Mĩ rút quân về nước trong hai tháng.

+ Hai bên tập kết quân đội tại một chỗ.

3. Ý Nghĩa

– Hiệp định Giơnevơ: là một thắng lợi nhưng chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được miền Bắc.

Cuộc đấu tranh cách mạng vẫn còn tiếp tục để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước…

– Hiệp định Pari: việc quân Mỹ phải rút khỏi nước ta, phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, làm cho Chính quyền Sài Gòn bị suy yếu, so sánh lực lượng giữa ta và địch thay đổi theo hướng có lợi cho ta. Tạo thời cơ để ta tiến lên giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

Mã câu hỏi: 243373

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Lịch Sử

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Đặc điểm lớn nhất cách mạng Việt Nam từ 1954 - 1975 là gì?
  • Nội dung nào thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong đường lối kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1
  • Cách thức cai trị của người Mĩ ở Việt Nam (1954-1975) có điểm gì khác so với người Pháp trước đây?
  • Trong thời kì 1954 -1975, sự kiện làm thất bại âm mưu lấp sông Bến Hải, tấn công miền Bắc” của Mĩ
  • Đâu không phải lý do để người Mĩ lựa chọn Ngô Đình Diệm trở thành quân bài chính ở miền Nam Việt Nam sau năm 19
  • Đâu không phải điều bất lợi khi Việt Nam quyết tâm kiên trì con đường bạo lực cách mạng để thống nhất đất nư�
  • Tại sao chế độ phong kiến bị lật đổ nhưng vẫn cần phải tiến hành cải cách ruộng đất ở Việt Nam?
  • Việc hoàn thành cải cách ruộng đất miền Bắc (1954-1957) có tác động như thế nào đến tiến trình cách mạng Việt
  • Nguyên nhân chính khiến cải cách ruộng đất miền Bắc Việt Nam gặp phải những hạn chế là gì?
  • Qua quá trình tổ chức và lãnh đạo cuộc cải cách ruộng đất miền Bắc (1954-1957), bài học kinh nghiệm quan trọng nh�
  • Tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam
  • Nội dung nào không phải là điểm khác biệt giữa hiệp định Pari năm 1973 và hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?
  • Về nội dung, điểm giống nhau quan trọng nhất giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) là
  • Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đều
  • Đâu không phải điểm giống nhau giữa hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Vi�
  • Một trong những điểm khác Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) so với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) là
  • Thuận lợi căn bản nhất tạo ra từ hiệp định Pari năm 1973 giúp nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn
  • Bài học kinh nghiệm đã được Đảng và chính phủ Việt Nam rút ra từ hạn chế của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 v�
  • Trong đông - xuân 1953-1954, Bộ chính trị xác định phương châm chiến lược các cuộc tấn công quân sự là gì?
  • Nhận xét nào không đúng khi đánh giá về hướng tiến công chiến lược của quân đội Việt Nam trong đông-xuân 1
  • Điểm khác biệt việc chỉ đạo mở chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 so với phương hướng chiến lược mà Đảng ta
  • Phát biểu ý kiến về nhận định: kế hoạch Nava vừa ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại?
  • Kế hoạch Nava khi vừa mới ra đời hàm chứa yếu tố thất bại vì
  • Điểm giống nhau giữa kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi và Nava của Pháp - Mĩ là
  • Các kế hoạch Rơve, Đờlát đơ Tátxinhi và Nava của Pháp thực hiện trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dươn
  • Mục đích chung giữa 3 kế hoạch quân sự của Pháp: Đờ Lát đơ Tátxinhi, Rơve, Nava là
  • Điểm chung giữa kế hoạch tấn công Việt Bắc (1947); kế hoạch Rơve; kế hoạch Nava của thực d�
  • Việc Mĩ giúp đỡ Pháp trong chiến tranh Đông Dương (1945-1954) có nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ hay không? V
  • Việc Mĩ ngày càng can thiệp sâu chiến tranh Đông Dương (1951-1953) đã thể hiện âm mưu chủ yếu gì đối với khu vự
  • Từ đông xuân 1953-1954, Bộ chính trị xác định phương châm chiến lược các cuộc tấn công quân sự là gì?
  • Đâu không phải là lý do khiến cho giai cấp tư sản Việt Nam không thể nắm vững ngọn cờ lãnh đạo cách mạng?
  • Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng có điểm gì giống nhau?
  • Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc hệ tư tưởng của
  • Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử trong những năm 20 của thế kỷ XX?
  • Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của 3 tổ chức cộng sản ra đời 1930 ở Việt Nam là gì?
  • Vì sao năm 1929 ở Việt Nam lại có sự đấu tranh giữa hai xu hướng xung quanh vấn đề thành lập Đảng?
  • Đâu không phải là nguyên nhân đưa tới sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản năm 1930?
  • Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm lịch sử cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam trong 3 thập niên đầu thế kỉ XX?
  • Nội dung chủ yếu cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là
  • Điểm sáng tạo Nguyễn Ái Quốc khi xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam so với cách mạng vô s�

Đề bài

Hãy so sánh những điểm giống và khác nhau trên ba mặt: Hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam.

a) Những điểm giống nhau giữa hai hiệp định

* Hoàn cảnh kí kết: 

* Nội dung cơ bản:

* Ỷ nghĩa lịch sử:

b) Những điểm khác nhau giữa hai hiệp định

Hiệp định Giơnevơ 1954

Hiệp định Pari 1973

 ..............

 ..............

Lời giải chi tiết

So sánh Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam

a) Những điểm giống nhau giữa hai hiệp định

* Hoàn cảnh kí kết: đều có thắng lợi về chính trị và quân sự trên chiến trường, có những trận chiến quyết định là trận Điện Biên Phủ năm 1954 và Điện Biên Phủ trên không năm 1972.

* Nội dung cơ bản:

- Đều buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

- Đều đưa đến việc chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam.

- Đều đưa đến việc đế quốc phải rút quân về nước.

* Ỷ nghĩa lịch sử:

- Đều là sự phản ánh, ghi nhận thắng lợi giành được trên chiến trường của quân và dân ta.

- Đều là hiệp định hòa hoãn đưa đến việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, là cơ sở pháp lí cho độc lập dân tộc.

b) Những điểm khác nhau giữa hai hiệp định

Hiệp định Giơnevơ 1954

Hiệp định Pari 1973

* Hoàn cảnh kí kết:

- Là hội nghị quốc tế có sự chi phối của các nước lớn như Nga, Mĩ.

- Thành phần tham dự gồm 4 bên nhưng thực chất là lập trường của hai bên: Việt Nam và Hoa Kì => Hoàn cảnh kí kết có lợi so với Hiệp định Giơ-ne-vơ.

* Nội dung cơ bản: 

- Quy định vị trí đóng quân: Quy định ở Việt Nam được chia làm hai vùng đóng quân riêng biệt. Hai bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

- Quy định thời gian rút quân: Pháp phải rút khỏi miền Bắc Việt Nam sau 300 ngày và Nam Đông Dương sau hai năm. Do đó Pháp có nhiều thời gian để tìm cách phá hoại cách mạng, gây khó khăn cho ta.

- Quy định vị trí đóng quân: Không quy định hai vùng đóng quân riêng biệt, không có tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Tình hình sau Hiệp định có lợi cho ta.

- Quy định thời gian rút quân: Mĩ phải rút quân sau 60 ngày kể từ sau khi kí Hiệp định. Vì vậy, điều kiện phá hoại cách mạng của Mĩ bị hạn chế.

* Ỷ nghĩa lịch sử: 

- Phản ánh không đầy đủ thắng lợi của ta trên chiến trường, sau khi kí hiệp định  ta vẫn phải đấu tranh chống Mĩ xâm lược, thắng lợi không toàn diện, chưa giành được toàn diện các mặt độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn diện lãnh thổ.

- Phản ánh đầy đủ thắng lợi trên chiến trường, giành được độc lập , chủ quyền, thống nhất , toàn vẹn lãnh thổ, là đỉnh cao trong đấu tranh ngoại giao của ta.

Loigiaihay.com