Ever là thì gì
Nội dung chính Show
Trang chủ » Pre English Trong tiếng Anh, các từ như ever, never, for, since, already, yet là những từ có tần suất xuất hiện khá nhiều trong những đoạn hội thoại, văn viết hay các bài thi tiếng Anh. Các từ này thường được xem như là dấu hiệu nhận biết một số loại thì trong tiếng Anh, đặc biệt là thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, nó lại thường khiến cho người học nhầm lẫn và phân biệt nó ở một số trường hợp, ngữ cảnh. Cách dùng-Phân biệt ever, never, for, since, already, yet trong tiếng AnhVì lý do đó, tuhocielts.vn sẽ giúp bạn học chinh phục Cách dùng-Phân biệt ever, never, for, since, already, yet trong tiếng Anh qua bài viết này. Hãy cùng tìm hiểu nhé! 1. Cách dùng Ever và Never
Xem thêm bài viết dưới đây: 2. Cách dùng For và SinceCách dùng For và Since2.1. Cách dùng For
2.2. Cách dùng Since
Xem thêm các bài viết sau: 3. Cách dùng Already và Yet3.1. Cách dùng Already
3.2. Cách dùng Yet
4. Bài tập áp dụngBài tập áp dụng1. Điền từ ever, never, for, since, already, yet thích hợp vào chỗ trống cho các câu bên dưới
2. Đáp án
Trên đây là bài viết Cách dùng-Phân biệt ever, never, for, since, already, yet trong tiếng Anh, tuhocielts.vn hy vọng bạn học sẽ có cái nhìn rõ ràng hơn trong việc sử dụng ever, never, for, since, already, yet. Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, người học rất dễ bị nhầm lẫn giữa một số từ như: Never, Ever, Already, Yet, Still not, Sine, Just… đặc biệt là khi chúng ta sử dụng thì hoàn thành. Đây là các từ quan trọng được dùng để nhận cũng như nhận biết thì hiện tại hoàn thành, nhưng về ý nghĩa và cách sử dụng thì chúng lại gây không nhỏ hạn chế cho các người nào học ngoại ngữ. Hôm nay, TailieuIELTS sẽ chia sẻ và hướng dẫn bạn Cách dùng Never, Ever, Already, Yet, Still not, Sine, Just trong tiếng Anh để bạn nắm rõ hơn nhé. I. Cách dùng NeverNever có tức là “at no time before now”, chưa bao giờ trước đây, chưa từng. Ví dụ:
Ví dụ:
“Never” được sử dụng để diễn tả khi nói về điều gì đó chưa từng xảy ra trước đây. Chúng ta không sử dụng “never” chung với “not”
Như một số chẳng hạn trên, “never” được đặt sau “have/ has”. Và “never” cũng có thể được dùng dưới thì hiện nay và quá khứ đơn.
II. Cách dùng EverCách dùng Never, Ever Ever mang nghĩa “từng, bao giờ” (at any time)Ever là 1 từ không mang tính khẳng định, nó thường được sử dụng dưới thắc mắc với nghĩa “từng, bao giờ”. Ví dụ:
Ever cũng có thể sử dụng dưới câu phủ định, nhưng thường sử dụng never hơn so với not ever. Ví dụ:
Ever cũng được sử dụng sau if và những từ mang nghĩa phủ định như hardly, nobody, stop. Ví dụ:
Ever trong so sánh, as và onlyEver có thể được dùng dưới câu khẳng định khi câu đó là dạng so sánh hoặc có only. Ví dụ:
Ever trong thì hoàn thànhEver thường được sử dụng dưới những thì hoàn thành với nghĩa “từng… cho đến thời điểm này” (at any time up to now). Phó từ ever thể hiện ý tưởng vào một thời gian không xác định trước lúc này (Have you ever visited Berlin?). ‘ever’ thì luôn luôn đặt trước động từ chính (quá khứ phân từ). Ở trạng thái phủ định dùng loại câu nothing + ever hoặc nobody + ever Với ‘The first time’ Ever cũng được sử dụng với: It is/This is the first time…. Ví dụ:
Xem thêm các cấu trúc ngữ pháp khác: Ever và beforeEver và before đều có thể được sử dụng để nói về việc đã từng làm gì dưới quá khứ, nhưng giữa chúng có sự khác biệt. Before (hoặc ever … before) đề cập tới sự kiện tại ngày nay và hỏi về việc liệu sự kiện đó có từng xảy ra trước đây nữa không. Ví dụ:
Ever (khi không có before) thì không được sử dụng để nói đến sự kiện tại hiện tại. Ví dụ:
Ever mang nghĩa là “luôn luôn” (như always)Thông thường ever không được sử dụng với nghĩa “luôn luôn”. Ví dụ:
Tuy nhiên ever có thể được sử dụng với nghĩa “mãi, cứ luôn” dưới những từ ghép với tính từ hoặc phân từ. Ví dụ:
Ever cũng được sử dụng với nghĩa “mãi, cứ luôn” dưới từ forever/ for ever (mãi mãi) và ever since (kể từ khi), và dưới 1 số cụm khác như ever after (mãi về sau), yours ever (thân ái – sử dụng cuối thư). Ví dụ:
III. Cách dùng AlreadyAlready được hiểu rằng hành động đã chấm dứt, đã hoàn thành.
Bạn có thể đặt từ already vào cuối câu, hoặc trước động từ. Ex:
Trong câu ngày nay hoàn tất, cấu trúc câu có bỏ “already” phải là: subject + have/has + already + past participle Ex:
IV. Cách dùng YetCách dùng YetYet có nghĩa là “chưa”. Yet khi là một trạng từ có tức là: dẫu đến thế nào, tính đến thời điểm hiện tại, cho tới giờ. Vị trí: Yet thường đứng tại cuối câu. Ví dụ:
Still tọa lạc dưới câu phủ định hay dưới câu hỏi. Ví dụ:
V. Cách dùng Still notCách dùng của Still là để diễn tả 1 tình huống chưa được thay đổi. Nó được dùng dưới một số thắc mắc, câu khẳng định và câu phủ định, và được đặt trước động từ dưới câu.
Nhưng thỉnh thoảng bạn sẽ thấy nó được sử dụng vào cuối câu để nhấn mạnh, đặc biệt dưới hội thoại hằng ngày.
VI. Cách dùng SineCách dùng SineSince được sử dụng để nói về thời gian mà 1 hành động, sự kiện nào đó bắt đầu xảy ra. Since + thời điểm dưới quá khứSau since có thể là một thời điểm đầy đủ dưới quá khứ mà sự việc đó bắt đầu diễn ra:
Since + thì quá khứ đơnỞ trường hợp này, since đi kèm với 1 mệnh đề tại thì quá khứ đơn.
Since there có nghĩa là “kể từ đó”.
Since được sử dụng dưới câu tại những thì hoàn thành.Điều này có tức là những mệnh đề chính dưới câu được chia tại những thì hoàn tất Ex:
Xem thêm: VII. Cách dụng JustTrong tiếng Anh, just có thể là tính từ, danh từ hay phó từ. Chúng ta thường gặp just đóng vai trò phó từ nhiều nhất. Tính từ:Just có hàm tức là công bằng, thích đáng, hợp lẽ phải, đúng đắn.
Danh từ (ít gặp)The just (danh từ, số nhiều): một số người công bằng Phó từĐây là dạng hay gặp nhất của just. TailieuIELTS sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng dưới một số tình huống thường gặp nhất. Trường hợp 1: được dùng để nói 1 người nào đó vừa làm 1 việc mới vừa qua và thông thường tại thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ đơn. Nó thường được đứng ngay trước động từ chính. Ex:
Trường hợp 2: chỉ (=only) Ex:
Trường hợp 3: Just có nghĩa là: chính xác, thực sự, hoàn toàn. Ex:
Trường hợp 4: Just as có tức là không kém, ngang bằng Ex:
Trường hợp 5: Cách sử dụng của Yet là sẽ theo lối mệnh lệnh để kết thúc sự trì hoãn nhằm gây sự chú ý hoặc bắt buộc người khác làm gì một cách lịch sự. Ex:
Trường hợp 6 Just in case: tức là phòng khi có 1 điều gì đó không tốt xảy ra, thường được đặt tại cuối câu. Ex:
Trường hợp 7 Could/might/may + just: chỉ một điều gì đó có một nhỏ khả năng sẽ xảy ra. Ex:
Trường hợp 8: Just có tức là đơn giản là (=simply) Ex:
Trường hợp 9: Just có tức là vừa đúng, vừa kịp lúc. Ex:
Vừa rồi TailieuIELTS đã tổng hợp xong Cách dùng Never, Ever, Already, Yet, Still not, Sine, Just trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công. tailieuielts.com |