Fe+o2- fe3o4 là phản ứng gì

Bạn đang xem: Top 15+ Fe O2 Fe3o4 Là Phản ứng Gì

Thông tin và kiến thức về chủ đề fe o2 fe3o4 là phản ứng gì hay nhất do Truyền hình cáp sông thu chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Fe+O2 ra gì ?

Fe+O2 ra nhiều sản phẩm oxit sắt khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện phản ứng là gì. Fe+O2 ra Fe3O4 hay Fe+O2 ra FeO hay Fe+O2 ra Fe2O3 ở từng trường hợp sẽ có điều kiện cụ thể để xác định được oxit sắt tạo thành là gì.

Fe+O2 ra Fe3O4 điều kiện là gì ?

Fe+O2 → Fe3O4

Điều kiện phản ứng để Fe+O2 tạo thành Fe3O4 là cho sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao từ 300 đến 500 độ C. Ta có thể thực hiện bằng cách nung nóng dây thép ở nhiệt độ cao sau đó cho dây sắt vào bình chứa oxi ta sẽ thầy dây sắt bùng cháy và sau phản ứng thu được chất rắn có màu nâu đó chính là Fe3O4. Vậy Fe3O4 là gì ?
Fe3O4 là một hỗn hợp oxit sắt mà trong đó có FeO và Fe2O3. Fe3O4 đọc là sắt từ oxit hoặc Tri Iron Tetra Oxit có phân tử khối 232.

Fe+o2- fe3o4 là phản ứng gì

Fe+O2 ra FeO điều kiện là gì ?

Fe+O2 → FeO

Điều kiện để Fe+O2 tạo thành FeO là cho dây sắt dư tác dụng với khí oxi bị thiếu ở nhiệt độ cao trên 450 độ C. Ta thực hiện bằng cách nung nóng dây théo ở nhiệt độ cao sau đó cho vào bình có chứa oxi sau đó đậy nắp kín lại. Mọi yếu tố thực hiện đều lý tưởng để khi sắt tác dụng với oxi trong bình sắt sẽ dư và oxi sẽ hết hoàn toàn khi đó ta sẽ thu được một oxit sắt duy nhất là FeO.
Quá trình trao đổi electron trong phương trình trên diễn ra như sau:
Fe - 2e → Fe2+
O2 + 4e → O2-

Fe+O2 ra Fe2O3 điều kiện là gì ?

Fe+O2 ra Fe2O3 khi cho sắt tác dụng với oxi dư hoặc đốt thanh sắt trong không khí đến thời điểm Fe hết thì hợp chất oxit sắt tạo thành là Fe2O3.

Fe+O2 → Fe2O3

Ở trong phản ứng trên, sắt được khí oxi đẩy hết hoá trị cao nhất là III trong hợp chất oxit bởi oxi dư và nhiệt độ cao thì sắt được đẩy lên số hoá trị cao nhất.
Quá trình trao đổi electron trong phương trình trên diễn ra như sau:
Fe - 3e → Fe3+
O2 + 4e → O2-

Fe + O2 → Fe3O4 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình thí nghiệm đốt sắt trong oxi, sắt cháy mạnh, sáng chói trong oxi, chi tiết nội dung được trình bày rõ ràng ở nội dung tài liệu dưới đây. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình sắt cháy trong oxi

3Fe + 2O2 Fe3O4

2. Điều kiện phản ứng Sắt cháy trong oxi

Nhiệt độ

3. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong oxi

Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt oxit sắt từ, công hóa học là Fe3O4.

4. Tính chất hóa học của oxi

4.1. Tác dụng với phi kim

  • Với lưu huỳnh

+ Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt; cháy trong khí oxi manh liệt hơn, tạo thành khí lưu huỳnh dioxit SO2 (còn gọi là khí sunfuro) và rất ít lưu huỳnh trioxit SO3

Phương trình hóa học:

S + O2

Fe+o2- fe3o4 là phản ứng gì

SO2
  • Với photpho:

+ Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong không khí. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit có CTHH là P2O5

Phương trình hóa học:

4P + 5O2 2P2O5

⇒ Vậy oxi có thể tác dụng với phi kim khi ở nhiệt độ cao. Trong hợp chất oxi hóa trị II

4.2. Tác dụng với kim loại

Cho dây sắt cuốn một mẩu than hồng vào lọ khí oxi, mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hóa học là Fe3O4, thường được gọi là oxit sắt từ

Phương trình hóa học:

3Fe + 2O2 Fe3O4

4.3. Tác dụng với hợp chất

Khí metan (có trong khí bùn, ao, bioga) cháy trong không khí do tác dụng với oxi, tỏa nhiều nhiệt

Phương trình hóa học:

CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O

⇒ Oxi có thể tác dụng với kim loại, phi kim và các hợp chất ở nhiệt độ cao. Trong các hợp chất hóa học oxi hóa trị II

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với oxi là

A. Mg, Al, C, C2H6

B. Cu, P, Br2, SO2

C. Au, C, S, SO2

D. Fe, Pt, CO, C2H6

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 2. Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. KMnO2 K + MnO2 + 2O2

B. 2KClO3 2KCl + 3O2

C. 2Cu + O2 2CuO

D. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 3. Cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, là hiện tượng của phản ứng

A. C + O2 CO2

B. 3Fe + 2O2 Fe3O4

C. 2Cu + O2 2CuO

D. 2Zn + O2 2ZnO

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 4. Tính chất nào sau đây oxi không có

A. Oxi là chất khí

B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2

C. Tan nhiều trong nước

D. Nặng hơn không khí

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5.Tính chất nào sau đây oxi không có

A. Oxi là chất khí

B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2

C. Tan nhiều trong nước

D. Nặng hơn không khí

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 6.Oxy có tính chất nào sau đây?

A. Ở điều kiện thường oxy là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy.

B. Ở điều kiện thường oxy là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

C. Ở điều kiện thường oxy là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

D. Ở điều kiện thường oxy là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng về oxi

A. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.

B. Oxi là chất khí ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

C. Oxi là chất khí không duy trì sự cháy, hô hấp.

D. Oxi là chất khí không tan trong nước và nặng hơn không khí.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 8. Cho biết ứng dụng nào dưới đây không phải của oxi?

A. Sử dụng trong đèn xì oxi - axetilen.

B. Cung cấp oxi cho bệnh nhân khó thở

C. Phá đá bằng hỗn hợp nổ có chứa oxi lỏng

D. Điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 9.Khi cho dây Fe cháy trong bình kín đựng khí O2. Hiện tượng xảy ra đối với phản ứng trên là:

A. Fe cháy sáng, có ngọn lửa màu đỏ, không khói, tạo các hạt nhỏ nóng đỏ màu nâu.

B. Fe cháy sáng, không có ngọn lửa, tạo khói trắng, sinh ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.

C. Fe cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.

D. Fe cháy từ từ, sáng chói, có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.

Xem đáp án

Đáp án C

Khi cho dây sắt cháy trong bình kín đựng khí oxi. Hiện tượng xảy ra đối với phản ứng trên là:

Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.

-----------------------------

Trên đây Fe + O2 → Fe3O4VnDoc đã đưa tới các bạn một tài liệu rất hữu ích. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Fe O2 phản ứng gì?

Fe+O2Fe3O Điều kiện phản ứng để Fe+O2 tạo thành Fe3O4 là cho sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao từ 300 đến 500 độ C. Ta có thể thực hiện bằng cách nung nóng dây thép ở nhiệt độ cao sau đó cho dây sắt vào bình chứa oxi ta sẽ thầy dây sắt bùng cháy và sau phản ứng thu được chất rắn có màu nâu đó chính là Fe3O4.

Fe cái gì ra Fe3O4?

Sắt tác dụng với oxy cho ra oxide sắt từ: 3Fe + 2O2Fe3O4 (FeO. Fe2O3)

Fe tác dụng với oxi ra gì?

Cho sắt dư tác dụng với oxi đun nóng cũng sinh ra sắt(II) oxit. Khi cho Fe tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao sẽ sinh ra hỗn hợp các oxit sắt.

Fe304 là hợp chất gì?

1.597 °CSắt(II,III) oxide / Điểm nóng chảynull