Gel aluminium hydroxide có công thức hóa học là gì năm 2024

Nhôm Hydroxide Gel khô Bột USP Pharma Lớp Trung Quốc Nhà máy Gel khô nhôm Hydroxide, Nhà cung cấp, Nhà sản xuất tại Trung Quốc. Đặc điểm: Bột trắng, không màu. Công thức phân tử: Al (OH) 3 Mô tả: Nhôm Hydroxide Dry Gel được sử dụng làm nguyên liệu cho dạ dày và dạ dày ...

Chi tiết sản phẩm

Bột nhôm khô Hydroxide USP Pharma Lớp

Gel aluminium hydroxide có công thức hóa học là gì năm 2024

Nhà máy Gel sấy khô nhôm Hydroxide Trung Quốc, Nhà cung cấp, Nhà sản xuất tại Trung Quốc.

Đặc điểm: Bột trắng, không màu.

Công thức phân tử: Al (OH) 3

Sự miêu tả:

Nhôm Hydroxide Gel khô được sử dụng làm nguyên liệu để ức chế axit dạ dày và dạ dày, và cũng có thể được sử dụng làm tá dược.

Sản phẩm này được sử dụng để giảm đau dạ dày, cảm giác nóng rát dạ dày và trào ngược axit do quá tải axit dạ dày.

Nhôm Hydroxide Gel khô là một loại thuốc không kê đơn để bảo vệ chống axit và niêm mạc dạ dày

Nó được sử dụng để làm giảm đau dạ dày, ợ nóng, ợ nóng và trào ngược axit do axit quá mức. Người cao tuổi không khuyên dùng lâu dài, vì Nhôm Hydroxide Dry Gel có thể dễ dàng dẫn đến chứng loãng xương, cũng như suy thận, bệnh nhân sử dụng lâu dài có thể bị ngộ độc tích lũy nhôm, các triệu chứng tâm thần.

Tương tác thuốc:

1. Tránh dùng các loại thuốc khác trong vòng 1 giờ sau khi uống Aluminium Hydroxide Gel Gel cấp, vì nhôm hydroxit có thể kết hợp với các thuốc khác và làm giảm sự hấp thu, ảnh hưởng đến tác dụng chữa bệnh.

2. Nhôm Hydroxide Gel khô sẽ tăng tốc độ hòa tan của viên nén bọc ruột khi uống cùng với viên nén bọc ruột.

Dược lý và độc tính:

Nhôm Hydroxide Gel khô không có tác dụng trực tiếp đến việc tiết axit dạ dày. Nó có thể trung hòa hoặc đệm axit dạ dày hiện có trong dạ dày, có thể dẫn đến tăng giá trị pH dạ dày và làm giảm các triệu chứng của axit dạ dày quá mức. Khả năng trộn axit thấp hơn so với chế phẩm chứa magiê và canxi cacbonat, nhưng cao hơn so với cacbonat nhôm và natri dihydroxyal nhôm cacbonat. Ngoài ra, các ion nhôm kết hợp với phốt phát trong ruột tạo thành nhôm photphat không hòa tan, được bài tiết từ phân.

Dược động học:

Trong trường hợp sử dụng rất ít, Aluminium Hydroxide Dry Gel được chuyển thành nhôm clorua hòa tan trong dạ dày và được hấp thụ và bài tiết qua nước tiểu. Hầu hết các ion nhôm tạo thành muối nhôm không hòa tan trong ruột, chẳng hạn như muối photphat, cacbonat và axit béo, được thải ra từ phân. Tác dụng của Aluminium Hydroxide Gel khô là chậm, và thời gian tác dụng của nó trong dạ dày có liên quan đến tốc độ làm rỗng dạ dày. Hiệu quả của việc uống thuốc khi bụng đói kéo dài trong 20-30 phút và thời gian uống thuốc 1-2 giờ sau bữa ăn có thể kéo dài đến 3 giờ

Chất lượng hàng đầu, tinh khiết nhôm Hydroxide Gel khô / nhà máy sản xuất, nhà cung cấp, nhà sản xuất tại Trung Quốc.

Nếu bạn đang tìm kiếm loại bột nhôm khô hydroxit bột usp dược phẩm, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi là một trong những nhà sản xuất và nhà cung cấp hàng đầu và chuyên nghiệp của Trung Quốc trong lĩnh vực này. Giá cả cạnh tranh và dịch vụ sau bán hàng tốt có sẵn.

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI AN HÒA

VPGD: Số 14 – Liền kề 2 – Tiểu khu Đô thị mới Vạn Phúc, Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội

VPGD HCM: Số 39, đường 37, KP.8, P.Linh Đông, Q. Thủ Đức, HCM

Liên hệ: Mr Lân

SĐT/Zalo: 0969178792

  1. Gel aluminium hydroxide có công thức hóa học là gì năm 2024
    Trang chủ
  2. Lớp 8
  3. Aluminium hydroxide có công thức hóa học là

Cập nhật ngày: 25-10-2022


Chia sẻ bởi: lê thành tú


Aluminium hydroxide có công thức hóa học là

A

Al(OH)3

B

Ba(OH)2

C

Ca(OH)2

D

Mg(OH)2

Chủ đề liên quan

Cho H2 tác dụng với O2 theo tỉ lệ thể tích nào sau đây gây nổ?

A

1:2.

B

2:1.

C

1:1.

D

2:3

Chất khí nào sau đây được dùng để bơm vào bóng bóng bay

A

O2

B

H2

C

Cl2

D

CO2

Hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố sodium và oxygen được gọi là

A

acid.

B

oxide.

C

base.

D

muối.

Hợp chất NaNO3 là một

A

oxide.

B

muối.

C

base.

D

acid.

Dãy chất nào sau đây là acid

A

HCl, H2SO4, H2CO3.

B

NaCl, H2SO4, H2CO3.

C

HCl, H2SO4, NaOH.

D

HCl, K2O, H2CO3.

Phân tử base gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm

A

nitrate (-NO3).

B

carbonate (-CO3).

C

hydroxide (-H).

D

hydroxide (-OH).

Dãy chất nào sau đây đều tan được trong nước ở điều kiện thường

A

Ba(OH)2, Ca(OH)2, NaOH.

B

K2O, Mg(OH)2 , CO2.

C

K2O, FeO, CO2.

D

K2O, Ca, C.

Basic oxide tạo bởi kim loại calcium và tương ứng với một

A

base là Ca(OH)2.

B

base là Ca2OH.

C

base là NaOH.

D

base là CaO.

Cho phương trình phản ứng: X + CuO Cu + H2O. Chất X là

A

B

N2.

C

H2.

D

O2.

Dẫn khí SO3 vào nước sản phẩm thu được là

A

H2SO4.

B

H2SO3.

C

HSO4.

D

HSO3.

Khi cho K2O vào nước thu được dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu

A

đỏ

B

vàng.

C

xanh.

D

đỏ nhạt.

Nhận biết 2 lọ mất nhãn Ca(OH)2 và H2SO4, người ta dùng

A

Quỳ tím.

B

O2 .

C

H2

D

H2O

Dãy chất nào sau đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

A

H2O, KClO3

B

KMnO4, H2O

C

KClO3, KMnO4

D

HCl, Zn

Phân tử acid gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với

A

kim loại

B

gốc acid.

C

hydroxide (-H).

D

hydroxide (-OH).

Dựa vào thành phần, muối được chia làm 2 loại là

A

muối base và muối acid.

B

muối tan và muối acid.

C

muối trung hòa và muối acid.

D

muối trung hòa và muối base.

Đốt cháy CH4 sản phẩm cháy thu được là

A

H2O và CO2

B

H2 và CO2

C

H2O và CO

D

H2O

Tên gọi của H2SO4

A

Sulfur dioxide. .

B

Sulfur trioxide.

C

Hydrochloric acid.

D

sulfuric acid.

AgCl có tên gọi là

A

Silver chloride

B

Silver chloric

C

Aluminium sulfate

D

Aluminium sulfric.

Tên gọi của NaOH

A

calcium hydroxide.

B

sodium hydroxide.

C

Aluminium hydroxide.

D

Aluminium

Aluminium hydroxide có công thức hóa học là

A

Al(OH)3

B

Ba(OH)2

C

Ca(OH)2

D

Mg(OH)2