Giải bài 143 trang 57 sgk toán 6 tập 2
Giải vở bài tập Toán 5 bài 143: Ôn tập về số thập phân (tiếp theo) là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 80, 81 có đáp án chi tiết giúp các em luyện tập, ôn tập cách đọc viết số thập phân, so sánh hai số thập phân, viết số theo thứ tự. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết lời giải. Show
\>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 142: Ôn tập về số thập phân Bài tập Toán lớp 5 bài 143 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 80, 81. Lời giải bao gồm 5 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 80 bài 143 Câu 1Viết dưới dạng phân số thập phân (theo mẫu):
1,2 = ………... 0,7 = ………... 4,25 = ………... 0,93 = ………... 5,125 = ………... Hướng dẫn giải
Đáp án a. b. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 80 bài 143 Câu 2
0,25 = 25% 0,6 = ………... 7,35 = ………...
35% = ………... 8% = ………... 725% = ………... Hướng dẫn giải:
Đáp án
0,6 = 60% 7,35 = 735%
8% = 0,08 725% = 7,25 Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 80 bài 143 Câu 3Viết số đo dưới dạng số thập phân (theo mẫu): Hướng dẫn giải: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số thập phân sau đó viết dưới dạng số thập phân. Đáp án Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 80 bài 143 Câu 4
Hướng dẫn giải So sánh các số thập phân, sau đó sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. Đáp án
3,97 < 5,78 < 6,03 < 6,25 < 6,3 Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 3,97 ; 5,78 ; 6,03 ; 6,25 ; 6,3.
10,2 > 10 > 9,32 > 8,86 > 8,68 Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 10,2 ; 10; 9,32; 8,86; 8,68. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 80 bài 143 Câu 5Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm, sao cho:
Hướng dẫn giải: Có thể viết 0,2 = 0,20 = 0,200= ...; 0,3 = 0,30 = 0,300= ... hoặc 0,11 = 0,110 = ... ; 0,12 = 0,120 = ... Từ đó tìm được các số thập phân thỏa mãn đều bài. Đáp án
Số vừa lớn hơn 0,20 vừa bé hơn 0,30 có thể là 0,21 ; 0,22 ; 0,23; ... Ta chọn một số để điền vào chỗ chấm, chẳng hạn : 0,2 < 0,25 < 0,3. Lưu ý: Có rất nhiều số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho 0,2 < ... < 03, ví dụ 0,21 ; 0,225 ; 0,2249 .... Mỗi học sinh có thể tùy chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm.
0,11 < 0,111 < 0,12. \>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 144: Ôn tập đo độ dài và khối lượng Bài tập Ôn tập về số thập phân
Trắc nghiệm Ôn tập về số thập phânĐể tham khảo và luyện tập tài liệu lớp 5 khác, mời các em cùng xem thêm Lý thuyết Toán lớp 5, Giải Toán lớp 5, Bài tập Toán lớp 5, Trắc nghiệm Toán lớp 5. Giải bài 143 trang 59 SGK Toán 6 tập 2. Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối trong nước biển.Đề bài Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối trong nước biển. Phương pháp giải - Xem chi tiết Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: \(\dfrac{{a.100}}{b}\% \) |