Giải bài 63 sgk toán 8 tập 1 năm 2024

Dưới đây là đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 63,64,65,66 trang 28,29 SGK Toán 8 tập 1: chia đa thức cho đơn thức”, mời các em học sinh cùng tham khảo. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 59,60,61,62 SGK trang 26, 27 Toán 8 tập 1".

Bài 63 [Trang 28 SGK Toán 8 chương 1 tập 1]

Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không:

A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2

B = 6y2.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 63:

A chia hết cho B vì mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B [mỗi hạng tử của A đều có chứa nhân tử y với số mũ lớn hơn hay bằng 2 bằng với số mũ của y trong B].

Bài 64 [Trang 28 SGK Toán 8 chương 1 tập 1]

Làm tính chia:

  1. [-2x5 + 3x2 – 4x3] : 2x2;
  1. [x3 – 2x2y + 3xy2] : [-1/2x];
  1. [3x2y2 + 6x2y3 – 12xy] : 3xy.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 64:

  1. [-2x5 + 3x2 – 4x3] : 2x2 = [-2/2]x5 – 2 + 3/2x2 – 2 + [-4/2]x3 – 2 = – x3 + 3/2 – 2x.
  1. [x3 – 2x2y + 3xy2] : [-1/2x] = [x3 : – 1/2x] + [-2x2y : – 1/2x] + [3xy2 : – 1/2x] = -2x2 + 4xy – 6y2 = -2x[x + 2y + 3y2]

c][3x2y2 + 6x2y3 – 12xy] : 3xy = [3x2y2 : 3xy] + [6x2y2 : 3xy] + [-12xy : 3xy] = xy + 2xy2 – 4.

Bài 65 [Trang 29 SGK Toán 8 chương 1 tập 1]

Làm tính chia:

[3[x – y]4 + 2[x – y]3 – 5[x – y]2] : [y – x]2

[Gợi ý, có thế đặt x – y = z rồi áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức]

Đáp án và hướng dẫn giải bài 65:

[3[x – y]4 + 2[x – y]3 – 5[x – y]2] : [y – x]2

\= [3[x – y]4 + 2[x – y]3 – 5[x – y]2] : [-[x – y]]2

\= [3[x – y]4 + 2[x – y]3 – 5[x – y]2] : [x – y]2

\= 3[x – y]4 : [x – y]2 + 2[x – y]3 : [x – y]2 + [– 5[x – y]2 : [x – y]2]

\= 3[x – y]2 + 2[x – y] – 5

Bài 66 [Trang 29 SGK Toán 8 chương 1 tập 1]

Ai đúng, ai sai ?

Khi giải bài tập: “Xét xem đa thức A = 5x4 – 4x3 + 6x2y có chia hết cho đơn thức B = 2x2 hay không”,

Hà trả lời: “A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2”,

Quang trả lời: “A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B”.

Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 66:

Ta có: A : B = [5x4 – 4x3 + 6x2y] : 2x2

\= [5x2 : 2x2] + [– 4x3 : 2x2] + [6x2y : 2x2]

\= 5/2x2 – 2x + 3y

Như vậy A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.

Vậy: Quang trả lời đùng, Hà trả lời sai.

Các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn để download “Hướng dẫn giải bài 63,64,65,66 trang 28,29 SGK Toán 8 tập 1: chia đa thức cho đơn thức” về máy tham khảo chi tiết hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 67,68,69, 70,71,72,73,74 trang 31,32 SGK Toán 8 tập 1".

Đề bài

Tìm \[x\] trên hình \[90.\]

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

+] Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

+] Định lí Pytago: Bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương hai cạnh góc vuông.

Quảng cáo

Lời giải chi tiết

Kẻ \[BH ⊥ CD\]

Tứ giác \[ABHD\] có \[\widehat A = \widehat D = \widehat H = {90^0}\] [giả thiết]

\[ \Rightarrow \] Tứ giác \[ABHD\] là hình chữ nhật [dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật]

\[ \Rightarrow \] \[DH =AB= 10\] [tính chất hình chữ nhật]

Ta có: \[HC = DC - DH = 15-10=5\].

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \[BHC\] vuông tại \[H\] ta có:

\[\eqalign{ & B{H^2} = B{C^2} - H{C^2} = {13^2} - {5^2} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;= 169 - 25 = 144 \cr & BH = x = \sqrt {144} = 12 \cr} \]

Vậy \[x = 12\].

Loigiaihay.com

Chủ Đề