Giải bài tập hóa học 9 bài 12 trang 41 năm 2024

Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?

  1. Dung dịch bari clorua.
  1. Dung dịch axit clohiđric.
  1. Dung dịch chì nitrat.
  1. Dung dịch bạc nitrat.
  1. Dung dịch natri hiđroxit.

Phương pháp giải

Điều kiện phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat là thuốc thử phải chọn sao cho khi cho vào Na2SO4 và Na2CO3 phải gây ra hiện tượng khác biệt, dễ nhận thấy.

Hướng dẫn giải

Thuốc thử phải chọn sao cho khi cho vào Na2SO4 và Na2CO3 phải gây ra hiện tượng khác biệt, dễ nhận thấy.

  • Không dùng BaCl2 và Pb[NO3]2 vì đều xảy ra phản ứng và tạo kết tủa có màu giống nhau → loại a,c.
  • Không dùng AgNO3, vì đều xảy ra phản ứng, hiện tượng không khác nhau rõ rệt; Ag2CO3 không tan, Ag2SO4 ít tan và có màu giống nhau → loại d.
  • Không dùng NaOH, vì đều không phản ứng, không có hiện tượng gì → loại e.

→ Thuốc thử dùng được là dung dịch HCl vì HCl tác dụng với Na2CO3 có xuất hiện bọt khí và không tác dụng với Na2SO4.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ H2O.

Đáp án B.

2. Giải bài 2 trang 41 SGK Hóa 9

  1. Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu [x] nếu có phản ứng xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng.

  1. Viết các phương trình hóa học [nếu có].

Phương pháp giải

Phản ứng giữa các dung dịch trên đều thuộc loại phản ứng trao đổi, muốn xảy ra được sản phẩm phải có chất không tan, chất khí hoặc H2O.

Hướng dẫn giải

Câu a

Câu b

Các phương trình hóa học:

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu[OH]2↓

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Ba[OH]2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

3. Giải bài 3 trang 41 SGK Hóa 9

Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:

Phương pháp giải

Để viết phương trình hóa học của dãy chuyển hóa trên cần nắm tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ và mối liên hệ giữa các chất đó.

Hoá học 9 Bài 12 giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 1 trang 41.

Việc giải Hóa 9 bài 12 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Lý thuyết Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

1. Các hợp chất vô cơ

2. Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ

Giải bài tập Hóa 9 Bài 12 trang 41

Câu 1

Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:

  1. Dung dịch bari clorua.
  1. Dung dịch axit clohiđric.
  1. Dung dịch chì nitrat.
  1. Dung dịch bạc nitrat.
  1. Dung dịch natri hiđroxit.

Giải thích và viết phương trình hóa học.

Gợi ý đáp án

Thuốc thử b], dung dịch axit clohiđric.

– Dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 cho khí CO2 bay lên còn Na2SO4 không tác dụng.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

– Không nên dùng thuốc thử d], dung dịch AgNO3. Vì hiện tượng quan sát sẽ không rõ rệt: Ag2CO3 không tan và Ag2SO4 ít tan.

Câu 2

  1. Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu [x] nếu có phản ứng xảy ra, dấu [0] nếu không có phản ứng:

Sau bài học các em sẽ được nghiên cứu về tính chất vật lý, tính chất hóa học và các kiến thức liên quan đến Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Từ đó vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập ứng dụng và chứng minh các hiện tượng thực tiễn trong cuộc sống có liên quan.

Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 12

Giải Bài 1 trang 41 SGK Hoá 9

Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:

  1. Dung dịch bari clorua.
  1. Dung dịch axit clohiđric.
  1. Dung dịch chì nitrat.
  1. Dung dịch bạc nitrat.
  1. Dung dịch natri hiđroxit.

Giải thích và viết phương trình hóa học.

Lời giải:

Thuốc thử b], dung dịch axit clohiđric.

– Dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 cho khí CO2 bay lên còn Na2SO4 không tác dụng.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

– Không nên dùng thuốc thử d], dung dịch AgNO3. Vì hiện tượng quan sát sẽ không rõ rệt: Ag2CO3 không tan và Ag2SO4 ít tan.

Giải bài 2 Hoá 9 SGK trang 41

  1. Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu [x] nếu có phản ứng xảy ra, dấu [0] nếu không có phản ứng:

NaOH HCl H2SO4 CuSO4 HCl Ba[OH]2

  1. Viết các phương trình hóa học [nếu có].

Lời giải:

NaOH HCl H2SO4 CuSO4 x o o HCl x o o Ba[OH]2 o x x

  1. Phương trình phản ứng:

CuSO4 + 2NaOH → Cu[OH]2 ↓ + Na2 SO4

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Ba[OH]2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2 O

Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O.

Giải bài 3 SGK Hoá 9 trang 41

Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:

Lời giải:

  1. [1] Fe2[SO4]3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 ↓ + 2FeCl3

[2] FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3 ↓ + 3NaCl

[3] Fe2[SO4]3 + 6NaOH → 2Fe[OH]3 ↓ + 3Na2SO4

[4] 2Fe[OH]3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 6H2O

[5] 2Fe[OH]3

Fe2O3 + 3H2O

[6] Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O.

  1. [1] 2Cu + O2
    2CuO

[2] CuO + H2

Cu + H2O

[3] CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

[4] CuCl2 + 2NaOH → Cu[OH]2 ↓ + 2NaCl

[5] Cu[OH]2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

[6] Cu[OH]2

CuO + H2O

Giải Bài 4 trang 41 SGK Hoá 9

Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.

  1. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa.
  1. Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.

Lời giải:

  1. Dãy chuyển đổi các chất đã cho có thể:

Na [1]→ Na2O [2]→ NaOH [3]→ Na2CO3 [4]→ Na2SO4 [5]→ NaCl

  1. Các phương trình hóa học:

4Na + O2 → 2Na2O

Na2O + H2O → 2NaOH

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.

Lý thuyết trọng tâm Hóa 9 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Sơ đồ hệ thống mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ:

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Hóa 9 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ SGK trang 41 file PDF hoàn toàn miễn phí!

Chủ Đề