Giải bài tập sách giáo khoa toán 8 tập 1
Giải SGK Toán 8 Tập 1 (trang 31, 32) Show
Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 1 trang 31, 32 giúp các em học sinh lớp 8 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 12 Chương 1 phần Đại số trong sách giáo khoa Toán 8 Tập 1. Giải bài tập Toán 8 tập 1 Bài 12 Chương I: Chia đa thức một biến đã sắp xếpTa trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. Với hai đa thức A và B của một biến, B ≠ 0 tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho: A = B . Q + R, với R = 0 hoặc bậc bé hơn bậc của 1
Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia: a) (x3 – 7x + 3 – x2) : (x – 3); b) (2x4 – 3x2 – 3x2 – 2 + 6x) : (x2 – 2). Gợi ý đáp án: a) x3 – 7x + 3 – x2 = x3 – x2 – 7x + 3 Thực hiện phép chia: Vậy (x3 – x2 – 7x + 3) : (x – 3) = x2 + 2x – 1 b) 2x4 – 3x3 – 3x2 – 2 + 6x = 2x4 – 3x3 – 3x2 + 6x – 2 Thực hiện phép chia: Vậy (2x4 – 3x3 – 3x2 + 6x – 2) : (x2 – 2) = 2x2 – 3x + 1. Bài 68 (trang 31 SGK Toán 8 Tập 1)Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia: a) (x2 + 2xy + y2) : (x + y); c) (x2 – 2xy + y2) : (y – x). b) (125x3 + 1) : (5x + 1); Gợi ý đáp án: a) (x2 + 2xy + y2) : (x + y) = (x + y)2 : (x + y) = x + y. b) (125x3 + 1) : (5x + 1) = [(5x)3 + 1] : (5x + 1) = (5x)2 – 5x + 1 = 25x2 – 5x + 1. c) (x2 – 2xy + y2) : (y – x) = (x – y)2 : [-(x – y)] = – (x – y) = y – x Hoặc (x2 – 2xy + y2) : (y – x) = (y2 – 2xy + x2) : (y – x) = (y – x)2 : (y – x) = y – x. Bài 69 (trang 31 SGK Toán 8 Tập 1)Cho hai đa thức: A = 3x4 + x3 + 6x – 5 và B = x2 + 1. Tìm dư R trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B.Q + R Gợi ý đáp án: Thực hiện phép chia ta có: Vậy 3x4 + x3 + 6x – 5 = (x2 + 1).(3x2 + x – 3) + 5x – 2. Giải bài tập Toán 8 trang 32 tập 1: Luyện tậpBài 70 (trang 32 SGK Toán 8 Tập 1)Làm tính chia: a) (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 ; b) (15x3y2- 6x2y – 3x2y2) : 6x2y Gợi ý đáp án: a) (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 = (25x5 : 5x2 ) – (5x4 : 5x2 ) + (10x2 : 5x2) = 5x3 – x2 + 2 b) (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y = (15x3y2 : 6x2y) + (– 6x2y : 6x2y) + (– 3x2y2 : 6x2y) = Bài 71 (trang 32 SGK Toán 8 Tập 1)Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không. a) A = 15x4 – 8x3 + x2 B = x2 b) A = x2 – 2x + 1 B = 1 – x Gợi ý đáp án: a) Ta có 15x4 ; 8x3 ; x2 chia hết cho 1/2x2 nên đa thức A chia hết cho B. b) A chia hết cho B, vì x2 – 2x + 1 = (1 – x)2, chia hết cho 1 – x Bài 72 (trang 32 SGK Toán 8 Tập 1)Làm tính chia: (2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1). Gợi ý đáp án: Thực hiện phép chia: Vậy (2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1) = 2x2 + 3x - 2 Bài 73 (trang 32 SGK Toán 8 Tập 1)Tính nhanh: a) (4x2 – 9y2) : (2x – 3y) ; c) (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1) ; b) (27x3 – 1) : (3x – 1) d) (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y) Gợi ý đáp án: a) (4x2 – 9y2) : (2x – 3y) (Sử dụng HĐT để phân tích số bị chia thành tích) = [(2x)2 – (3y)2] : (2x – 3y) (Xuất hiện hằng đẳng thức (3)) = (2x – 3y)(2x + 3y) : (2x – 3y) = 2x + 3y. b) (27x3 – 1) : (3x – 1) (Sử dụng HĐT để phân tích số bị chia thành tích) = [(3x)3 – 1] : (3x – 1) (Xuất hiện hằng đẳng thức (7)) = (3x – 1).[(3x)2 + 3x.1 + 12] : (3x – 1) = (3x – 1).(9x2 + 3x + 1) : (3x – 1) = 9x2 + 3x + 1 c) (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1) (Sử dụng HĐT để phân tích số bị chia thành tích) = [(2x)3 + 1] : (4x2 – 2x + 1) (Xuất hiện HĐT (6)) = (2x + 1).[(2x)2 - 2x.1 + 12] : (4x2 – 2x + 1) = (2x + 1).(4x2 - 2x + 1) : (4x2 – 2x + 1) = 2x + 1. d) (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y) (Nhóm hạng tử để phân tích số bị chia thành tích) = [(x2 – 3x) + (xy – 3y)] : (x + y) = [x.(x – 3) + y.(x – 3)] : (x + y) = (x + y).(x – 3) : (x + y) = x – 3. Bài 74 (trang 32 SGK Toán 8 Tập 1)Tìm số a để đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2. Gợi ý đáp án: Cách 1: Thực hiện phép chia: 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho x + 2 ⇔ số dư = a – 30 = 0 ⇔ a = 30. Cách 2: Phân tích 2x3 – 3x2 + x + a thành nhân tử có chứa x + 2. 2x3 – 3x2 + x + a = 2x3 + 4x2 – 7x2 – 14x + 15x + 30 + a – 30 (Tách -3x2 = 4x2 – 7x2; x = -14x + 15x) = 2x2(x + 2) – 7x(x + 2) + 15(x + 2) + a – 30 = (2x2 – 7x + 15)(x + 2) + a – 30 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho x + 2 ⇔ a – 30 = 0 ⇔ a = 30. Cập nhật: 16/06/2021 Đăng ngày: 20/09/2015 Biên tập: Booktoan.com Thuộc chủ đề:Sách giáo khoa toán, Sách toán 8 Tag với:SGK toán 8
NXB giáo dục. ————— Xem online ****************** Tải về———————-
Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1Thông tin Trình bày: Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Nhà cung cấp: Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam Giới thiệu: Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1, bao gồm 2 phần, và 4 chương: Phần đại số Chương I Phép nhân và phép chia các đa thức Chương II Phân thức đại số Phần hình học Chương I Tứ giác Chương II Đa giác. Diện tích đa giác Phần đại số
Phần hình học
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
|