Giải bài tập tiếng anh lớp 7 unit 2 communication

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíGiải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 2COMMUNICATION, SKILLS 1Unit 2 lớp 9: Communication [phần 1 → 5 trang 21 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm]1a. Which of the following features do you like best about a city? Choose three from this list. [Đặcđiểm nào sau đây bạn thích nhất ở 1 thành phố? Chọn 3 điều trong danh sách sau.]1. It is busy and exciting.2. It is cosmopolitan.3. It has a lot of fashionable shops.b. Work in groups. Discuss your choices. Give reasons. [Làm việc nhóm. Tranh luận về các sự lựachọn và giải thích lí do.]2. Read the passage and, in your group, answer the questions below. [Đọc đoạn văn và trả lời câuhỏi sau theo nhóm.]Hướng dẫn dịchSingapore là một thành quốc nhỏ ở Đông Nam Á. Đó là một nơi đáng yêu để đến. Nhữngđiểm hấp dẫn rất gần nhau vì vậy việc di chuyển giữa chúng thật tiện lợi. Thức ăn đa dạng- gồm tất cả các loại thức ăn của châu Á. Các khu chợ bán thức ăn bên ngoài thì vui và vừatúi tiền. Bạn gọi thức ăn và nó sẽ được nấu ngay trước mặt bạn. Sau đó bạn đi và ăn ở mộtcái bàn đặt bên ngoài. Đó là cách rất tuyệt để gặp gỡ mọi người. Nhưng điều mà tôi thíchnhất ở Singapore đó là nó đa văn hóa - Trung Quốc, Malay, Ấn Độ, châu Âu và Việt Nam.Đối với tôi, đó là điều tốt nhất về Singapore.Questions:1. To the writer, the best attraction in Singapore is multicultural.2. Yes, I would. Because people say that it is one of the cleanest countries in the world, I would like tosee it.VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí3. Read the information about three cities and try to find them on a map. [Đọc thông tin về 3 thànhphố sau và tìm chúng trên bản đồ.]Hướng dẫn dịchVị trí: Đông Nam Việt Nam.Đặc điểm chính:.- bờ biển dài.- núi đồi.- yên tĩnh và sạch sẽ.Điểm thu hút:.- nhiều đền, chùa.- hải đăng cổ [xây dựng năm 1907].- viện bảo tàng vũ khí thế giới.Thành phố New York.Vị trí: phía Đông Bắc nước Mỹ.Đặc điểm chính:.- trung tâm tài chính và thời trang.- nhà chọc trời.- thành phố quốc tế.Điểm thu hút:.- tượng nữ thần tự do.- công viên quốc gia.VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí- viện bảo tàng và phòng triển lãm Melbourne.Vị trí: Đông Nam Úc.Đặc điểm chính:.- đa văn hóa.- số lượng du học sinh lớn.- hệ thống tàu điện lớn nhất thế giới.Điểm thu hút:.- viện bảo tàng Melbourne.- trung tâm mua sắm nừ hoàng Victoria.- thủy cung Melbourn.4. Write a short paragraph [80-100 words] about one of the cities above. You can refer to thepassage in 2 as a guide. [Viết một đoạn văn ngắn [80-100 từ] về một trong số các thành phố trên. Bạncó thể tham khảo đoạn văn ở bài 2.]Vung Tau is a small city in Southeast Vietnam. It is a beautiful city to visit. It has a long beach with a lotof small moutains. At weekend, people love coming here for relaxing because it’s pretty quiet and clean.The attraction is old lighthouse, it was built in 1907, from here, you can see most of the sights of the city.The seafood here is fresh, delicious and affordable. You can order your food and it is cooked rightbefore you. But for me, what I like most about Vung Tau is temples and pagodas, I can spend a lot oftime wandering around and look at them.Hướng dẫn dịchVũng Tàu là một thành phố nhỏ ở Đông Nam Việt Nam. Đó là một thành phố xinh đẹp đểghé thăm. Nó có 1 bờ biển dài với nhiều ngọn núi nhỏ. Vào cuối tuần, người ta thích đếnđây để thư giãn vì nó khá yên tĩnh và sạch sẽ. Điểm thu hút đó là ngọn hải đăng cổ, nóđược xây vào năm 1907, từ đây bạn có thể nhìn thấy hầu hết quang cảnh thành phố. HáiVnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phísản ở đây tươi ngon, giá cả phải chăng. Bạn có thể gọi thức ăn và nó được nấu ngay trướcmặt bạn. Nhưng đối với tôi, những gì tôi thích nhất ở Vũng Tàu là các đền chùa, tôi có thểdành ra nhiều thời gian để đi lang thang và nhìn ngắm chúng.5. Work in groups. Talk about the city you choose. [Làm việc theo nhóm. Nói về thành phố mà bạnchọn.]Unit 2 lớp 9: Skills 1 [phần 1 → 4 trang 22 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm]1. Work in pairs. What features are important to you in a city? Put the following in order 1-8[1 isthe most important]. [Làm việc theo cặp. Theo bạn đặc điểm nào quan trọng nhất ở 1 thành phố? Xếptheo thứ tự từ 1-8[ 1 là cái quan trọng nhất]]1. transport2. safety3. education4. cost of living5. climate6. entertainment7. culture8. convenience2. Read the passage quickly and find the information to fill the blanks. [Đọc đoạn văn và tìm thôngtin điền vào chỗ trống.]1. The Economist Intelligence Unit [EIU]2. 2014.3. The best city: MelbourneThe worst cities: Dhaka, Tripoli, and DoualaHướng dẫn dịch1. Tên tổ chức thực hiện khảo sát: Economist Intelligence Unit [EIU] [một doanh nghiệpđộc lập thuộc Tập đoàn Economist cung cấp những dịch vụ dự đoán và cố vấn qua nghiêncứu và phân tích]2. Năm khảo sát: 20143. Tên thành phố tốt nhất và các thành phố tệ nhất: the best city is Melbourne in Australia,the worst cities are Dhaka in Bangladesh. Tripoli in Lybia and Douala in Cameroon [thànhVnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíphố tôt nhất là Melbourne Ở Australia, các thành phố tệ nhất là Dhaka ở Bangladesh,Tripoli ở Lybia và Douala ở Cameroon]Thành phố nào là thành phố tốt nhất trên thế giới để sinh sống? Hằng năm, tổ chức EIUđều tiến hành một cuộc khảo sát thú vị để xác định các thành phố nào trên toàn thế giới“cung cấp chất lượng cuộc sống tốt nhất và tệ nhất”. Người ta sử dụng các đặc điểm nhưkhí hậu, giao thông vận tải, giáo dục, an ninh và cơ sở hạ tầng giải trí trong các thành phố.Người ta cho điểm cho mỗi tiêu chí và xếp loại thành phố theo thứ tự. Từ tôt nhất đến tệnhất.Trong năm 2014, 10 thành phố tốt nhất đến từ Úc, Canada, châu Âu và New Zealand.Thành phố Melbourne ở Australia có điểm số cao nhất, điều này có ý nghĩa đó là thànhphố “đáng sống” nhất. Một vài thành phố nổi tiếng nhất lọt top 20 như Tokyo [thứ 19], vàParis [thứ 17]. Có lẽ ngạc nhiên hơn là Osaka [thứ 13] đạt điểm số cao nhất ở khu vựcchâu Á.Các thành phố thường xảy ra mâu thuẫn có xu hướng có điểm số thấp nhất. Ở các quốc gianày, điều kiện sống khó khăn hoặc nguy hiểm nhất. Trong số các thành phố lọt danh sáchtồi tệ nhất có Dhaka ở Bangladesh, Tripoli ở Lybia và Douala ở Cameroon.Tuy nhiên, một số cá nhân và tổ chức khác muốn thêm các yếu tố khác vào danh sách đặcđiểm. Họ cho rằng không gian xanh của thành phố, vùng mở rộng của thành phố, các đặcđiểm tự nhiên, sự thu hút văn hóa, sự tiện lợi và sự ô nhiễm nên được thêm vào danh sách.3. Read the passage again and answer questions. [Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.]1. Climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities [are used].2. Among the top 20.3. Because the living conditions there were the most difficult or dangerous.4. Osaka was.5. They are a city's green space, urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, andpollution.VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí4a. Work in groups of five or six. Conduct a survey to rank your own town/city or a town city youknow. Give from 10 points [the best to 1 point [the worst] to each factor. [Làm việc theo nhóm 5-6người. Thực hiện một cuộc khảo sát để xếp loại thành phố của bạn hoặc 1 thành phố mà bạn biết. Tối đalà 10 điểm [ 1 điểm là thấp nhất với mỗi đặc điểm]]Ask each student in your group the question: "How many points do you give to factor 1 - safety?"[Hỏi mỗi bạn trong nhóm câu hỏi " Bạn cho đặc điểm 1 bao nhiêu điểm?"]Then write the points in the table.[Sau đó viết điểm vào bảng]VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíb. Work out the final result of your group. Then present it to the class. Is your group's result thesame or different from that of other groups? [Tiến hành khảo sát rồi thuyết trình cho cả lớp cùngnghe. Kết quả của nhóm bạn giống hay khác các nhóm khác.]

Lớp 12Lớp 11Lớp 10Lớp 9Lớp 8Lớp 7Lớp 6Lớp 5Lớp 4Lớp 3Lớp 2Lớp 1

1. F 2. M 3. F 4. F 5. M 6. M

Hướng dẫn dịch

Sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe?

1. Người mà cười nhiều hơn thì hạnh phúc hơn.

2. Ngủ vào ngày cuối tuần giúp bạn hồi phục sau một tuần bận rộn.

3. Ăn cá tươi, như Sushi, và bạn sẽ khỏe hơn.

4. Ngồi gần ti vi sẽ gây tổn hại đến mắt.

5. Nhặt nhanh thức ăn mà bạn làm rơi, thức ăn sẽ an toàn để bạn ăn.

6. Người ăn chay không có đủ vitamin trong thức ăn của họ.

2. Listen to the radio show about health facts or myths and check your answers in 1. [Nghe chương trình phát thanh về những sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe và kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần 1.]

Bài nghe:

//edusmart.vn/wp-content/uploads/2018/12/unit-2-communication-ex-2.mp3

A: So, can we smile more to live longer?

B: Yes, that’s absolutely true.

A: Does sleeping in help your recover?

B: No, false. Waking up at the same time is better.

A: Should we eat more fresh fish, like sushi?

B: No. Sushi is great. But we shouldn’t eat too much.

A: And sitting too close to the TV?

B: No, it’s not how close you sit. It’s how long you watch TV for.

A: How about picking up food we drop. It is OK?

B: No, that’s a myth! You shouldn’t eat it, ever!

A: OK, last one. Do vegetarians get less vitamins?

B: No, that’s false. You don’t need meat to get your vitamins.

3. Discuss the following in groups [Thảo luận những câu sau trong nhóm.]

“Eat more fresh fish, like sushi, and you will be healthier”. I am really surprised by this sentence because I never eat fresh fish. I think we can only eat fish after we cook it. If we eat fish without cooking, we can have stomachache. I think so but it’s not true. It’s amazing.”

Hướng dẫn dịch

“Hãy ăn nhiều cá sống, như sushi chẳng hạn, và bạn sẽ khỏe mạnh hơn”. Tớ thực sự bất ngờ về câu này bởi vì tớ chưa bao giờ ăn cá sống. Tớ nghĩ chúng ta chỉ có thể ăn cá sau khi chúng ta nấu chín nó. Nếu chúng ta ăn cá mà không nấu chín, chúng ta có thể bị đau bụng. Tớ nghĩ vậy nhưng điều đó không đúng. Thật là lạ.”

4. Work in groups. Think of some ideas about health that are true. Then think of some that are false. [Làm theo nhóm. Nghĩ về những ý tưởng về sức khỏe mà đứng thực sự. Sau đó nghĩ về vài cái không đúng.]

1. You can avoid some disease by keeping yourself clean. [This is true.]

Bạn có thể tránh vài bệnh bằng cách giữ bản thân sạch sẽ.

2. You will turn orange when you eat a lot of oranges. [This is false.]

Bạn sẽ biến thành màu da cam khi bạn ăn nhiều cam.

5. Test another group to see how many of your health myths they can sport. [Kiểm tra nhóm khác xem bao nhiêu chuyện hoang đường về sức khỏe của bạn mà họ có thể tìm được.]

Test another group to see how many of your health myths they can sport.

Video liên quan

Chủ Đề