Giải bài tập Toán lớp 5 trang 63, 64

Giải bài chia một số thập phân cho một số tự nhiên [1,2,3 trang 64] – Toán 5 chương 2.

Muốn chia 1 số thập phân với 1 số tự nhiên ta làm như sau:

– Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

– Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

– Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a] 5,28 : 4;

b] 95,2 : 48;

c] 0,36 : 9;

d] 75,52 : 32.

Đáp số: a] 1,32;           b] 1,4;           c] 0,04;           d] 2,36

Bài 2 Tìm x:

a] x x 3 = 8,4

x = 8,4 : 3

x = 2,8

b] 5 x x = 0,25

x = 0,25 : 5

x = 0,05

Bài 3. Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 126,54 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Trung bình mỗi giờ người đó đi được: 126,54: 3 = 42,18 [km]

Đáp số 42,18 [km]

Tiếp tục hướng dẫn trả lời 3 câu hỏi + bài tập trong vở bài tập:

Kết quả lần lượt là: 1,24; 1,9; 0,0238; 0,08; 0,59; 0,357

2. a] x X 5 = 9,5 x = 9,5 : 5

x= 1,9

b] 42 x X = 15,12 x = 15,12 : 42

x = 0,39

3.Trong 6 ngày, cửa hàng vải Minh Hương đã bán được 342,3m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Số mét vải trung bình mỗi ngày cửa hàng Minh Hương ván được là: 342,3 : 6 = 57,05 [m]

Đáp số: 57,05m



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63, 64 Bài 51: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63, 64 Bài 51: Luyện tập - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

23,75 + 8,42 + 19,83

48,11 + 26,85 + 8,07

0,93 + 0,8 + 1,76

Phương pháp giải

- Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] 2,96 + 4,58 + 3,04

b] 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4

c] 8,69 + 2,23 + 4,77

Quảng cáo

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để ghép thành các cặp mà tổng của các số đó là số tự nhiên.

Lời giải:

a] 2,96 + 4,58 + 3,04

= 4,58 + [2,96 + 3,04]

= 4,58 + 6 = 10,58

b] 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4

=[7,8 + 4,2] + [5,6 + 0,4]

= 12 + 6 = 18

c] 8,69 + 2,23 + 4,77

= [4,77 + 2,23] + 8,69

= 7 + 8,69 = 15,69

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Bài 3: Điền dấu “> < =” vào chỗ chấm:

5,89 + 2,34 .... 1,76 + 6,48

8,36 + 4,97.... 8,97 + 4,36

14,7 + 5,6 ....9,8 + 9,75

Quảng cáo

Phương pháp giải

Tính giá trị biểu thức hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải:

- Vì 5,89 + 2,34 = 8, 23

nên 5,89 + 2,34 < 1,76 + 6,48

- Vì 8,36 + 4,97 = 13,33 và 8,97 + 4,36 = 13,33

nên 8,36 + 4,97 = 8,97 + 4,36

- Vì 14,7 + 5,6 = 20,3 và 9,8 + 9,75 = 19,55

nên 14,7 + 5,6 > 9,8 + 9,75

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Bài 4: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 32,7m vải, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,6m vải. Số mét vải bán được trong ngày thứ ba bằng trung bình cộng của số vài bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Phương pháp giải

- Tìm số vải bán ngày thứ hai = số vải bán ngày thứ nhất + 4,6m.

- Tìm số vải bán ngày thứ ba = [số vải bán ngày thứ nhất + số vải bán ngày thứ hai] : 2.

Lời giải:

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 32,7 m

Ngày thứ hai: 4,6 m

Ngày thứ ba: Trung bình cộng số mét vải bán trong hai ngày đầu

Ngày thứ ba: .... m ?

Bài giải

 Ngày thứ hai cửa hàng bán số mét vải là :

32,7 + 4,6 = 37,3 [m]

Ngày thứ ba cửa hàng bán số mét vải là :

[32,7 + 37,3] : 2 = 35 [m] 

 Đáp số: 35m.

Bài tập Tổng nhiều số thập phân

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63, 64 Bài 132: Quãng đường hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63, 64 Bài 132: Quãng đường - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63 Bài 1: Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 46,5 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đã đi

Phương pháp giải

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

s = v × t

Lời giải:

Tóm tắt

Thời gian: 3 giờ

Vận tốc: 46,5 km/giờ

Quãng đường: ...km?

Bài giải

Quãng đường ô tô đã đi là :

46,5 × 3 = 139,5 [km]

Đáp số : 139,5km.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63 Bài 2: Một người đi xe máy với vận tốc 36km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi được.

Quảng cáo

Phương pháp giải

- Đổi số đo thời gian sang đơn vị giờ.

- Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

 s = v × t

Lời giải:

Tóm tắt

Vận tốc: 36 km/giờ

Thời gian: 1 giờ 45 phút

Quãng đường: ....km?

Bài giải

Đổi : 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ

Quãng đường người đi xe máy đi được là:

36 × 1,75 = 63 [km]

Đáp số : 63km.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Bài 3: Vận tốc của một máy bay là 800 km/giờ. Tính quãng đường máy bay đã bay được trong 2 giờ 15 phút.

Phương pháp giải

- Đổi số đo thời gian sang đơn vị giờ.

- Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

 s = v × t

Lời giải:

Quảng cáo

Tóm tắt

Vận tốc: 800km/giờ

Thời gian: 2 giờ 15 phút

Quãng đường: ...km?

Bài giải

Đổi : 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

Quãng đường bay của máy bay là :

800 × 2,25 = 1800 [km]

Đáp số : 1800km.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Bài 4: Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ, đến 17 giờ thì ô tô tới địa điểm trả hàng. Tính quãng đường ô tô đã đi được, biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 phút.

Phương pháp giải

- Tìm thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc đến địa điểm trả hàng – thời gian khởi hành.

- Tìm thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ = thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ ăn trưa.

- Tìm quãng đường ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ.  

Lời giải:

Tóm tắt:

Thời gian: từ 6 giờ 30 phút đến 17 giờ

Nghỉ: 45 phút

Vận tốc: 42km/giờ

Quãng đường: ...km?

Bài giải

Đổi : 45 phút = 0,75 giờ

Thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ là :

17 giờ – 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút = 10,5 giờ

Thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ là :

10,5 giờ – 0,75 giờ = 9,75 giờ

Quãng đường ô tô đi được là :

42 × 9,75 = 409,5 [km]

Đáp số : 409,5km.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề