Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 132 133

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 132

  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 1
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 2
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 3
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 4
  • Bài tập Quãng đường lớp 5

Giải vở bài tập Toán 5 bài 132: Quãng đường trang 63, 64 là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều; cách thực hành tính quãng đường. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 131: Luyện tập Vận tốc

Bài tập Toán lớp 5 bài 132 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 63, 64. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 1

Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 46,5 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đã đi.

Hướng dẫn giải

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

s = v × t

Tóm tắt

t: 3 giờ, v: 45,6 km/giờ

s: ? km

Bài giải

Quãng đường ô tô đã đi là:

46,5 ⨯ 3 = 139,5 [km]

Đáp số: 139,5 km

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 2

Một người đi xe máy với vận tốc 36km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi được.

Hướng dẫn giải

- Đổi số đo thời gian sang đơn vị giờ.

- Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

s = v × t

Tóm tắt

t: 1 giờ 45 phút

v: 36 km/giờ

s: ? km

Bài giải

1 giờ 45 phút = 1,75 giờ

Quãng đường người đi xe máy đi được là:

36 ⨯ 1,75 = 63 [km]

Đáp số: 63 km

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 3

Vận tốc của một máy bay là 800 km/giờ. Tính quãng đường máy bay đã bay được trong 2 giờ 15 phút.

Hướng dẫn giải

- Đổi số đo thời gian sang đơn vị giờ.

- Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

s = v × t

Tóm tắt

v: 800 km/giờ

t: 2 giờ 15 phút

s: ? km

Bài giải

2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

Quãng đường bay của máy bay là:

800 ⨯ 2,25 = 1800 [km]

Đáp số: 1800km

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 4

Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ, đến 17 giờ thì ô tô tới địa điểm trả hàng. Tính quãng đường ô tô đã đi được, biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 phút.

Phương pháp giải:

  • Tìm thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc đến địa điểm trả hàng - thời gian khởi hành.
  • Tìm thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ = thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ ăn trưa.
  • Tìm quãng đường ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ.

Bài giải

45 phút = 0,75 giờ

Thời gian ô tô tới địa điểm trả hàng là:

17 giờ - 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút = 10,5 giờ

Thời gian thực ô tô đi là:

10,5 giờ - 0,75 giờ = 9,75 giờ

Quãng đường ô tô đi được là:

42 ⨯ 9,75 = 409,5 [km]

Đáp số: 409,5km

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 133: Luyện tập Quãng đường

Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Bài tập Quãng đường lớp 5

  • Bài tập Toán lớp 5: Quãng đường [Có đáp án]
  • Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Quãng đường
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 92: Quãng đường

Giải vở bài tập Toán 5 bài 132: Quãng đường bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán chuyển động đều, tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian, bài tập có lời văn về quãng đường, tính quãng đường đi có thời gian nghỉ, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 4 Số đo thời gian, chuyển động đều. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài Toán lớp 5 trang 141: Quãng đường hay đề thi giữa học kì 2 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết các đề thi, giải bài tập mới nhất trên VnDoc.com. Các tài liệu này hoàn toàn miễn phí, các thầy cô, các bậc phụ huynh tải về chi tiết cho con em ôn tập, rèn luyện kiến thức toàn bộ các môn học lớp 5.

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 174

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 174 Phần 1
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 174 Phần 2
  • Đề thi học kì 2 lớp 5 Tải nhiều

Giải vở bài tập Toán 5 bài 174: Luyện tập chung là lời giải trang 132, 133 Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án chi tiết, đầy đủ cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ hệ thống trong năm học Toán lớp 5, ôn thi học kì 2 hiệu quả. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

>> Bài trước:Giải vở bài tập Toán 5 bài 173: Luyện tập chung

Bài tập Toán lớp 5 bài 174 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2. Lời giải bao gồm 3 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 174 Phần 1

Phần 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút là:

A. 10 phút

B. 20 phút

C. 30 phút

D. 40 phút

Hướng dẫn giải:

- Đổi: 8 giờ kém 10 phút = 7 giờ 50 phút.

- Tìm thời gian từ 7 giờ 50 phút đến 8 giờ 30 phút ta thực hiện phép trừ: 8 giờ 30 phút – 7 giờ 50 phút

Đáp án:

Đổi: 8 giờ kém 10 phút = 7 giờ 50 phút.

Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút [hay 7 giờ 50 phút] đến lúc 8 giờ 30 phút là:

8 giờ 30 phút – 7 giờ 50 phút = 40 phút.

Vậy chọn đáp án D

Câu 2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để 80% thể tích của bể có nước?

A. 144l

B. 160l

C. 180l

D. 200l

Hướng dẫn giải:

- Tính thể tích bể cá = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đề-xi-mét khối, sau đó đổi sang đơn vị lít. Lưu ý rằng ta có: 1000cm3 = 1dm3 = 1 lít.

- Tính thể tích nước cần đổ vào bể ta lấy thể tích bể nước chia cho 100 rồi nhân với 80.

Bài giải

Thể tích bể cá là :

50 ⨯ 50 ⨯ 80 = 200000 [cm3] = 200 dm3 = 200l

Lượng nước cần đổ vào 80% thể tích của bể là:

200 : 100 ⨯ 80 = 160 [lít]

200 ⨯ 80% = 160 lít

Vậy chọn đáp án B

Câu 3. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ, một xe máy đi từ B cùng một lúc với ô tô và đi ngược chiều [về A] với vận tốc 35 km/giờ. Sau 3 giờ ô tô gặp xe máy. Hãy tính quãng đường AB.

A. 135km

B. 105km

C. 80km

D. 240km

Hướng dẫn giải

Hai xe chuyển động ngược chiều nhau và xuất phát cùng lúc, do đó để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Tính tổng vận tốc hai xe.

- Độ dài quãng đường AB = tổng vận tốc hai xe ⨯ thời gian đi để gặp nhau.

Bài giải

Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ:

45 ⨯ 3 = 135 [km]

Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ:

35 ⨯ 3 = 105 [km]

Quãng đường AB dài là:

135 + 105 = 240 [km]

Vậy chọn đáp án D.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 174 Phần 2

Câu 1. Một người đi du lịch đã đi được 1/4 quãng đường AB, sau đó đi tiếp

quãng đường AB. Tính ra người đó đã đi được 36km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

- Tìm phân số chỉ tổng số phần quãng đường người đó đã đi được:

[quãng đường]

- Như vậy ta có

quãng đường dài 36km. Ta tìm độ dài quãng đường bằng cách lấy 36 chia cho 9 rồi nhân với 20.

Đáp án

Quãng đường người đó đi được là:

[quãng đường AB]

Quãng đường AB dài là :

[km]

Đáp số: 80km.

Câu 2. Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km2 [nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú], mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/km2.

a. Cho biết diện tích của tỉnh A là 921km2, diện tích của tỉnh B là 14 210km2. Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A?

b. Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người?

Chú ý: Học sinh được dùng máy tính bỏ túi để giải bài tập này.

Hướng dẫn giải

a] - Tính số dân của mỗi địa phương ta lấy mật độ dân số nhân với diện tích của địa phương đó.

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của số dân tỉnh B và số dân của tỉnh A ta tìm thương của của số dân tỉnh B và số dân của tỉnh A, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

b] - Tính số dân của tỉnh B khi mật độ dân số sau khi tăng lên 100 người/km2.

- Tính số dân phải tăng thêm ta lấy số dân sau khi tăng thêm trừ đi số dân ban đầu của tỉnh B.

Bài giải

a. Số dân của tỉnh B là:

61 ⨯ 14210 = 866810 [người]

Số dân của tỉnh A là:

2627 ⨯ 921 = 2419467 [người]

Tỉ lệ phần trăm số dân tỉnh B so với số dân tỉnh A là:

b. Số dân của tỉnh B khi mật độ dân số là 100 người/km2:

100 ⨯ 14210 = 1421000 [người]

Số dân của tỉnh B tăng thêm là:

1421000 – 866810 = 554190 [người]

Đáp số: a. 35,82%, b. 554 190 người.

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 175: Tự kiểm tra

Đề thi học kì 2 lớp 5 Tải nhiều

  • 50 Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2022 Tải nhiều
  • 50 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022 Tải nhiều
  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2022
  • Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2022 Tải nhiều
  • Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 năm 2022 Đầy đủ các môn
  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 năm 2022 Tải nhiều

Giải vở bài tập Toán 5 bài 174: Luyện tập chung bao gồm 2 phần với 5 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán có nội dung hình học, tỉ số phần trăm, tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, bài toán theo dạng toán rút về đơn vị, toán về trung bình cộng, toán về phép cộng trừ nhân chia, toán chuyển động, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 5 Ôn tập cuối năm. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài tập Toán lớp 5 trang 179, 180: Luyện tập chung chương 5 hay đề thi giữa học kì 2 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết các đề thi, giải bài tập mới nhất trên VnDoc.com. Các tài liệu này hoàn toàn miễn phí, các thầy cô, các bậc phụ huynh tải về chi tiết cho con em ôn tập, rèn luyện kiến thức toàn bộ các môn học lớp 5.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Và để chuẩn bị cho chương trình học lớp 6, các thầy cô và các em tham khảo: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề