Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 91

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 91, 92, 93, 94 Ki- lô- gam sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 92 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết vào chỗ chấm [theo mẫu].

Trả lời:

+ Vì cặp sách cân bằng với 2 quả cân, mỗi quả nặng 1 kg nên cái cặp sách cân nặng 1 kg + 1 kg = 2 kg.

+ Vì quả mít cân bằng với 3 quả cân, mỗi quả nặng 1 kg nên quả mít cân nặng 1 kg + 1 kg + 1 kg = 3 kg.

+ Vì bao gạo cân bằng với 1 quả cân nặng 5 kg nên bao gạo cân nặng 5 kg.

Vậy em điền được như sau:

Bài 2. Trang 92 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

Khối màu xanh nặng … kg.

Trả lời:

Vì vạch trên cân đồng hồ chỉ số 8 tức là cân nặng của các đồ trên cân là 8 kg. 

Các vật đã biết cân nặng là 1 kg, 2 kg và 4 kg, có tổng cân nặng là 1 kg + 2 kg + 4 kg = 7 kg. 

Em có 7 kg + khối màu xanh = 8 kg. Vậy khối màu xanh = 8kg – 7 kg = 1 kg.

Khối màu xanh nặng 1 kg.

Bài 3. Trang 93 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết vào chỗ chấm.

- Túi … nặng 1 kg.

- Túi … nhẹ hơn 1 kg.

- Túi … nặng hơn 1 kg.

Trả lời:

- Túi nặng 1 kg vì vạch trên cân chỉ đúng số 1.

- Túi B nhẹ hơn 1 kg vì vạch trên cân chỉ trong khoảng giữa số 0 và số 1.

- Túi C nặng hơn 1 kg vì vạch trên cân chỉ số 4 [vì 4 kg > 1 kg].

Bài 4. Trang 93 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

Trả lời:

Trên cân thứ nhất:

Hai đĩa cân thăng bằng nhau tức là cân nặng của 2 bên là bằng nhau. Đĩa cân bên trái nặng 4 kg nên đĩa cân bên phải cũng nặng 4 kg. Vậy em điền được vào chỗ chấm là 3 kg vì 1 kg + 3 kg = 4 kg.

- Tương tự, em điền được ở cân thứ hai là 5 kg [vì 2 kg + 3 kg = 5 kg].

Trên cân thứ ba

Hai đĩa cân thăng bằng nhau tức là cân nặng của 2 bên là bằng nhau. Đĩa cân bên trái nặng 5 kg nên đĩa cân bên phải cũng nặng 5 kg. Vậy em điền được vào chỗ chấm là 3 kg vì 2 kg + 3 kg = 5 kg.

- Tương tự, em điền được ở cân thứ tư là 4 kg [vì 2 kg + 2 kg = 4 kg].

Bài 5. Trang 93 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết vào chỗ chấm [theo mẫu].

Trả lời:

Trên mỗi cân là 2 con vật, nên để tính số cân cần ghi, em tính tổng số cân hai con vật trên đĩa cân đó.

+ Đĩa cân thứ hai là chó và mèo nên tổng số cân là: 6 kg + 4 kg = 10 kg

Tương tự, em tính số ghi trên các cân còn lại được như sau:

Bài 6. Trang 94 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

Trả lời:

+ Ở cân thứ nhất, có 3 khối vuông bằng nhau, cân bằng với quả cân nặng 30 kg, vậy để tính cân nặng của một khối vuông, em thực hiện phép chia: 30 kg : 3 = 10 kg.

+ Trên cân thứ hai có một khối vuông là một khối tròn cân bằng với quả cân nặng 14 kg, nghĩa là tổng số cân nặng của khối vuông và tròn là 14 kg. 

Do đó cân nặng của khối tròn là: 14 kg - 10 kg = 4 kg. 

Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Viết trang 91 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Viết trang 91.

Câu 1 trang 91 Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết : 

Trả lời: 

Nhím nâu kết bạn

Chú ý: 

- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn. 

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm. 

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: trắng, giữa, giá,…  

Câu 2 trang 91 Tiếng Việt lớp 2: Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông: 

Trả lời: 

Đáp án: gặp bạn, Góp thành, quả gấc, gặp được, ghé vào. 

Câu 3 trang 91 Tiếng Việt lớp 2: Chọn a hoặc b 

a. Tìm từ có tiếng chứa iu hoặc ưu 

b. Tìm từ có tiếng chứa iên hoặc iêng. 

Trả lời: 

a. 

+ ríu rít, nâng niu, buồn thiu, cái rìu, bĩu môi, khẳng khiu, nặng trĩu, dễ chịu,…

+ lưu luyến, bưu thiếp, cứu giúp, hạt lựu, mưu trí, sưu tầm, tựu trường, … 

b. 

+ mái hiên, cô tiên, tiến bộ, cửa biển, con kiến, … 

+ chao liệng, ngả nghiêng, siêng năng, lười biếng, … 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 91 - 92 - Bài 64 Tiết 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1 Trang 91 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Trên giá sách có bao nhiêu cuốn sách mỗi loại?

a] Toán 2: …… quyển

b] Tiếng Việt 2: ……quyển

c] Tự nhiên và xã hội 2: ……quyển

 

Trả lời: 

Em đếm được trên giá sách có:

a] Toán 2: 10 quyển

b] Tiếng Việt 2: 15 quyển

c] Tự nhiên và xã hội 2: 8 quyển 

Bài 2 Trang 91 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Cho biết lịch làm việc nhà hằng tuần của Rô-bốt như sau:

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Thứ bảy

Chủ nhật

Nấu cơm

Rửa bát

Nấu cơm

Rửa bát

Nấu cơm

Rửa bát

Nấu cơm

Giặt quần áo

Lau nhà

Giặt quần áo

Giặt quần áo

Lau nhà

a] Số?

Rô-bốt làm mỗi việc đó vào mấy ngày trong tuần?

Nấu cơm: ……ngày 

Rửa bát: ……ngày

Giặt quần áo: ……ngày

Lau nhà: ………ngày

b] Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Rô-bốt làm việc gì trong nhiều ngày nhất?

A. Nấu cơm          B. Giặt quần áo

C. Rửa bát          D. Lau nhà

Rô-bốt làm việc gì trong ít ngày nhất?

A. Nấu cơm          B. Giặt quần áo

C. Rửa bát          D. Lau nhà

Trả lời:

a] Số?

Rô-bốt làm mỗi việc đó vào số ngày trong tuần như sau

Nấu cơm: 4 ngày [vào thứ hai, thứ tư, thứ sáu, chủ nhật]

Rửa bát: ngày [vào thứ ba, thứ năm, thứ bảy]

Giặt quần áo: 3 ngày [vào thứ hai, thứ năm, thứ bảy]

Lau nhà: 2 ngày [vào thứ tư, chủ nhật]

b] Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Rô-bốt làm việc gì trong nhiều ngày nhất?

 

Rô-bốt làm việc gì trong ít ngày nhất?

 

Bài 3 Trang 92 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Rô-bốt đã làm những đèn lồng sau đây để bán lấy tiền quyên góp cho quỹ khuyến học:

a] Số? 

Rô-bốt đã làm được:

……đèn lồng dạng khối hộp chữ nhật;

……đèn lồng dạng khối trụ;

……đèn lồng dạng khối cầu.

b] Đ, S?

 

Trả lời:

Quan sát tranh và đém, em điền như sau:

a] Rô-bốt đã làm được:

3 đèn lồng dạng khối hộp chữ nhật;

6 đèn lồng dạng khối trụ;

9 đèn lồng dạng khối cầu.

b] Em thấy: 3 < 6 < 9 nên đèn lồng dạng khối cầu nhiều nhất; đèn lồng dạng khối hộp chữ nhật ít nhất.

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề