Giải phương trình vi phân cấp 2 khuyết y

Shortlink: //wp.me/P8gtr-OU

I. Các khái niệm chung:

1. Định nghĩa:

Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 là phương trình có dạng:

[1]

trong đó: xác định trên [a;b]

– : phương trình tuyến tính thuần nhất [đồng bậc] liên kết với pt [1]

– : phương trình tuyến tính không thuần nhất.

2. Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm:

Nếu các hàm số liên tục trên khoảng [a;b] thì với mọi và với mọi giá trị phương trình [1] có nghiệm duy nhất thỏa mãn điều kiện đầu:

[3]

3. Cấu trúc nghiệm tổng quát của pt tuyến tính không thuần nhất:

3.1 Định lý 1:

Nếu y1, y2 là hai nghiệm của phương trình tuyến tính thuần nhất cấp 2 [pttt thuần nhất]:

[2]

thì tổ hợp tuyến tính của 2 nghiệm: cũng là nghiệm.

Chứng minh: kết quả của định lý này dễ dàng được kiểm chứng. Bạn hãy kiểm tra nhé.

3.2 Định nghĩa 1:

Hai nghiệm y1, y2 của pttt thuần nhất cấp 2 được gọi là 2 nghiệm độc lập tuyến tính của pt [2] trên [a,b] nếu . Ngược lại, 2 nghiệm y1, y2 được gọi là 2 nghiệm phụ thuộc tuyến tính.

3.3 Định nghĩa 2 [Định thức Wronski]

Cho hai hàm số có đạo hàm trong khoảng [a;b]. Khi đó định thức:

được gọi là định thức Wronski của các hàm

3.4 Định lý 2:

Nếu hai hàm số y1[x], y2[x] phụ thuộc tuyến tính và có đạo hàm trong khoảng [a;b] thì định thức Wronski

Chứng minh:

Giả sử tồn tại sao cho và:

[*]

Lấy đạo hàm ta được:

[**]

Thế vào [*], [**] ta được hệ phương trình:

Hệ phương trình trên là hệ phương trình tuyến tính thuần nhất có nên có duy nhất nghiệm tầm thường:

Do đó: y1[x], y2[x] là độc lập tuyến tính [!] [mâu thuẫn với giả thiết]

Vậy ♦

3.5 Định lý 3:

Nếu định thức Wronski của hai nghiệm y1, y2 [của ptvp tuyến tính thuần nhất cấp 2 ] khác không tại 1 giá trị trên đoạn [a;b], trên đó p[x], q[x] liên tục, thì

Chứng minh:

Do y1, y2 là 2 nghiệm của phương trình [2], nên:

[3.5.1]

[3.5.2]

Ta cần chứng minh:

Lấy pt [3.5.2] nhân với y1 rồi trừ đi pt [3.5.1] sau khi đã nhân y2. Ta có:

[3.5.3]

Mặt khác, ta có:

Do đó, từ [3.5.3] ta có:

[phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất cấp 1]

Suy ra:

Hay: [3.5.4] [Hàm Liouville]

Không mất tính tổng quát, ta có thể viết [3.5.4] dưới dạng:

[3.5.5]

Thế vào [3.5.5] ta có:

Vậy:

Vì nên: ♦

3.6 Định lý 4 [cấu trúc nghiệm của ptvp  thuần nhất cấp 2]:

Cho là 2 nghiệm độc lập tuyến tính trong [a;b] của phương trình thuần nhất cấp 2 [2]. Khi đó, nghiệm tổng quát của phương trình [2] có dạng:

Chứng minh:

Hiển nhiên là nghiệm của pt[2] với mọi hằng số C1, C2 [theo kết quả của định lý 1]

Ngược lại, giả sử là nghiệm của bài toán [2] với điều kiện [3]. Ta cần chứng minh rằng, khi đó tồn tại duy nhất 1 cặp số sao cho:

[3.6.1]

thỏa mãn

Ta xét hệ phương trình:

[3.6.2]

Vì 2 nghiệm y1, y2 là 2 nghiệm độc lập tuyến tính nên

Do đó, hệ phương trình [3.6.2] có ma trận hệ số:

Vậy phương trình [3.6.2] có nghiệm duy nhất:

Nghĩa là: là nghiệm của phương trình [2] thỏa mãn điều kiện [3]

Nhận xét: từ kết quả trên, muốn tìm nghiệm tổng quát của phương trình [2], ta chỉ cần tìm 2 nghiệm riêng độc lập tuyến tính của nó, rồi lấy tổ hợp tuyến tính của chúng

3.7 Định lý 5 [cấu trúc nghiệm của ptvp tuyến tính cấp 2 không thuần nhất]:

Nếu là nghiệm tổng quát của phương trình [2] và là 1 nghiệm riêng của phương trình [1] thì là 1 nghiệm tổng quát của phương trình [1]

Chứng minh: Hoàn toàn tương tự như chứng minh trên.

Nhận xét:  Để giải phương trình vi phân tuyến tính không thuần nhất cấp 2, ta chỉ cần tìm được 2 nghiệm riêng độc lập tuyến tính của ptvp tuyến tính thuần nhất và 1 nghiệm riêng y* của phương trình không thuần nhất. Khi đó: là nghiệm tổng quát của phương trình [1].

3.8 Nguyên lý chồng chất nghiệm [superpostion principle]:

Giả sử:

– là 1 nghiệm riêng của phương trình

– là 1 nghiệm riêng của phương trình

Khi đó: sẽ là 1 nghiệm riêng của phương trình :

[kết quả này bạn dễ dàng kiểm chứng]

Video liên quan

Chủ Đề