Giáo án tin học lớp 3 chương trình mới

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tin học lớp 3 hoàn chỉnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên

c Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi Cũng có khi thấy thở qua tai. Làm thợ rèn vui như diễn kịch Râu bằng than mọc lên bằng thích Nghịch ở đây già trẻ như nhau Nên nụ cười nào có tắt đâu. KHÁNH NGUYÊN BÀI 6: LUYỆN GÕ [TIẾT 1] I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Unikey và Word. - Học sinh biết cách gõ tất cả các từ có mang dấu và những kí hiệu đặc biệt. 2. Kĩ năng: - Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành. - Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ chữ, gõ dấu. 2. Bài mới: Để kiểm tra tình hình học tập, hôm nay chúng ta sẽ luyện gõ lại tất cả những gì mà ta đã học được. 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: - Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành: [có giấy phát tay cho học sinh] - Cho học sinh thực hành. Tuỳ từng đối tượng học sinh mà giáo viên cho thực hành các mẫu khác nhau. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành: - Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành. - GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với học sinh yếu cần theo sát, hướng dẫn chi tiết. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét ưu, nhược điểm. - Xem kĩ lại các bài đã học - Con trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào. - Trả lời - Thực hành. - Lắng nghe – quan sát thao tác của giáo viên. - Thực hành. - Lắng nghe. * SỬA CHỮA - BỔ SUNG * RÚT KINH NGHIỆM: TH1: Gõ theo mẫu sau: Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh. Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương Mịt mù khói toả ngàn sương Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh, nước biếc như tranh hoạ đồ. Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người. Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường Nhớ Người những sáng tinh sương Ung dung yên ngựa trên đường suối reo Nhớ chân người bước lên đèo Người đi, rừng núi trông theo bóng người Tố Hữu TH2: Gõ bài thơ sau: HAI BÀN TAY EM [Trích] Hai bàn tay em Hai bàn tay em Như hoa đầu cành Hoa hồng hồng nụ Cánh tròn ngón xinh. Đêm em nằm ngủ Hai hoa ngủ cùng Hoa thì bên má Hoa ấp cạnh lòng. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. Giờ em ngồi học Bàn tay siêng năng Nở hoa trên giấy Từng hàng giăng giăng. Có khi một mình Nhìn tay thủ thỉ Em yêu em quý Hai bàn tay em. HUY CẬN BÀI 6: LUYỆN GÕ [TIẾT 2] I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Unikey và Word. - Học sinh biết cách gõ tất cả các từ có mang dấu và những kí hiệu đặc biệt. 2. Kĩ năng: - Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành. - Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ chữ, gõ dấu. 2. Bài mới: Để kiểm tra tình hình học tập, hôm nay chúng ta sẽ luyện gõ lại tất cả những gì mà ta đã học được. 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: - Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành: [có giấy phát tay cho học sinh] - Cho học sinh thực hành. Tuỳ từng đối tượng học sinh mà giáo viên cho thực hành các mẫu khác nhau. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành: - Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành. - GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với học sinh yếu cần theo sát, hướng dẫn chi tiết. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét ưu, nhược điểm. - Xem kĩ lại các bài đã học - Con trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào. - Trả lời - Thực hành. - Lắng nghe – quan sát thao tác của giáo viên. - Thực hành. - Lắng nghe. * SỬA CHỮA - BỔ SUNG * RÚT KINH NGHIỆM: TH4: Gõ bài thơ sau: CHƠI CHUYỀN “Chuyền chuyền một Một, một đôi Chuyền chuyền hai Hai, hai đôi” Mắt sáng ngời Theo hòn cuội Tay mềm mại Vơ que chuyền. Mai lớn lên Vào nhà máy Công nhân mới Giữa dây chuyền Đón bạn trên Chuyền bạn dưới Mắt không mỏi Tay không rời Chuyền dẻo dai Chuyền chuyền mãi THÁI HOÀNG LINH TH3: Gõ bài thơ sau: QUẠT CHO BÀ NGỦ Ơi chích chòe ơi! Chim đừng hót nữa Bà em ốm rồi, Lặng cho bà ngủ. Bàn tay bé nhỏ Vẫn quạt thật đều Ngấn nắng thiu thiu Đậu trên tường trắng. Căn nhà đã vắng Cốc chén nằm im. Đôi mắt lim dim Ngủ ngon bà nhé. Hoa cam, hoa khế Chín lặng trong vườn Bà mơ tay cháu Quạt đầy hương thơm. THẠCH QUỲ TH5: Gõ bài thơ sau: CHỊ EM Cái ngủ mày ngủ cho ngoan Để chị trải chiếu, buông màn cho em. Chổi ngoan mau quét sạch thềm, Hòn bi thức đợi lim dim chân tường. Đàn gà ngoan chớ ra vườn, Luống rau tay mẹ mới ươm đầu hồi. Mẹ về, trán ướt mồ hôi, Nhìn hai cái ngủ chung lời hát ru. TRẦN ĐẮC TRUNG BÀI 7: ÔN TẬP [TIẾT 1] I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Unikey và Word. - Học sinh biết cách gõ tất cả các từ có mang dấu và những kí hiệu đặc biệt. 2. Kĩ năng: - Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành. - Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ chữ, gõ dấu. 2. Bài mới: Để kiểm tra tình hình học tập, hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại tất cả những gì mà ta đã học được. 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: - Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành: [có giấy phát tay cho học sinh] - Cho học sinh thực hành. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành: - Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành. - GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với học sinh yếu cần theo sát, hướng dẫn chi tiết. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét ưu, nhược điểm. - Xem kĩ lại các bài đã học - Trả lời - Thực hành. - Lắng nghe – quan sát thao tác của giáo viên. - Thực hành. - Lắng nghe. * SỬA CHỮA - BỔ SUNG * RÚT KINH NGHIỆM: TH1: Gõ đoạn văn sau: Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ lùng Phía bên sông, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều sớm nhất trong thành phố, thả khói nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước. Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của truyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn [Trích “Chiều trên Sông Hương”, Tiếng Việt 3, tập một, trang 94]. TH2: Gõ đoạn thơ sau: Làng quê lúa gặt xong rồi Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng Chiều lên lặng ngắt bầu không Trâu ai no cỏ thả rông bên trời Hơi thu đã chạm mặt người Bạch đàn đôi ngọn đứng soi xanh đầm Luống cày còn thở sủi tăm Sương buông cho cánh đồng nằm chiêm bao Có con châu chấu phương nào Băng khuâng nhớ lúa, đậu vào vai em Trần Đăng Khoa Đề 1 Câu 1: Em hãy viết các bộ phận quan trọng của máy tính để bàn. Câu 2: Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng nghĩa và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây: Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ Em không thể chơi trò chơi trên máy tính Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè. Có nhiều loại máy tính khác nhau. Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh. Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như Kết quả làm việc của máy tính hiện ra trên. Em điều khiển máy tính bằng. Câu 4: Em hãy thay các từ gạch chân bằng các từ đúng nghĩa. Máy tính làm việc rất chậm chạm. Máy tính luôn cho kết quả không chính xác. Đề 2 Câu 1: Lên lớp 3 em có thêm người bạn mới là: A. Chiếc máy tính. B. Chiếc cặp sách. D. Cây bút. Câu 2: Máy tính để bàn gồm mấy bộ phận ? A. 4 C. 3 B. 2 D. 1. Câu 3: Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra ở: A. Màn hình. C. Chuột. B. Bàn phím. D. Phần thân máy. Câu 4: Nếu thường nhìn gần màn hình em dễ bị: A. Ho. C. Sổ mũi. B. Cận thị. D. Đau cổ tay. Câu 5: Quyển truyện cho em thông tin dạng: A. Văn bản. C. Hình ảnh. B. Âm thanh. D. Văn bản, hình ảnh. Câu 6: Hàng phím để làm mốc cho việc đặt các ngón tay: A. Hàng phím số. C. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. D. Hàng phím dưới. Câu 7: Hai phím có gai ở hàng phím cơ sở: A. S, H. C. D, L. B. D, K. D. F, J. Câu 8: Khởi động trò chơi Sticks nháy đúp chuột vào biểu tượng: A. B. C. Câu 9: Để bắt đầu lượt chơi mới em nhấn phím: A. F1 B. F2 C. F3. Câu 10: Hàng phím cơ sở gồm các phím: A. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0 C. Z, X, C, V, B, N, M, ,, /? B. Q, W, E, R, T, Y, U, I, O, P D. A, S, D, F, G, H, J, K, L, ; Câu 11: Biểu tượng để mở chương trình soạn thảo văn bản Word: A. C. B. D. Câu 12: Phần mềm luyện gõ MARIO đọc là: A. Ma – rí - ô. C. Mà - ri – o. B. Ma – ri – o. D. Ma – ri - ô. Câu 13: Nút NEXT trong phần mềm MARIO có tác dụng: A. Quay về màn hình chính. C. Thoát khỏi phần mềm. B. Để luyện tập tiếp. Câu 14: Biểu tượng để mở phần mềm Paint [vẽ] là: A. B. C. Câu 15: Để tô màu em dùng công cụ: A. B. C. Câu 16: Để chọn màu vẽ trong hộp màu em cần: A. Nháy nút chuột phải. C. Nháy nút trái chuột. B. Nháy đúp nút trái chuột. D. Nháy đúp nút trái chuột. Câu 17: Để chọn màu nền trong hộp màu em cần: A. Nháy nút chuột phải. C. Nháy nút trái chuột. B. Nháy đúp nút trái chuột. D. Nháy đúp nút trái chuột. Câu 18: Muốn vẽ đoạn thẳng nằm ngang hoặc đoạn thẳng đứng, em nhấn giữ phím: A. Ctrl. C. Shift. B. Alt. D. Delete. Câu 19: Công cụ để tẩy một vùng trên hình: A. B. C. Câu 20: Nút lệnh đóng chương trình khi kết thúc công việc: A. B. C.

GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 3 NĂM 2021 - 2022 - SÁCH KNTT - CV 5512 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG​

BÀI 1: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU​

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt

  • Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu
  • Nêu được ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin
  • Phân biệt được thông tin và vật mang tin.
2. Năng lực tin học:
  • Phát triển năng lực nhận biết và hình thành nhu cầu tìm kiếm thông tin từ nguồn dữ liệu số khi giải quyết công việc [NLc]
  • Từng bước nhận biết – một cách không tường minh – tính phi vật lí của thông tin, qua đó nâng cao năng lực tư duy trừu tượng.
3. Phẩm chất
  • Có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm
  • Có thái độ khách quan, khoa học khi tìm hiểu thế giới tự nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:

Giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy vi tính, máy chiếu, phiếu học tập cho hoạt động 1.

2. Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức

d. Tổ chức thực hiện:

- GV trình bày vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày, em nhìn thấy những con số, những dòng chữ, những hình ảnh trong sách; em nghe thấy tiếng chim hót, tiếng xe cộ đi lại trên đường. Tất cả những thứ đó được giác quan của em thu nhận và não xử lí để trở thành những hiểu biết của em về thế giới xung quanh.

Và để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng đến với bài 1: Thông tin và dữ liệu.

B. HOẠT ĐỘNGHÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thông tin và dữ liệu - Nghe gì? Thấy gì

a. Mục tiêu:

Thông qua hoạt động để dần dần hình dung được khái niệm, nhận biết được các đặc điểm về dữ liệu và thông tin.

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hoạt động 1 và yêu cầu thảo luận, tìm ra lời giải. Hãy đọc đoạn văn sau và cho biết: Bạn Minh đã thấy những gì và biết được điều gì để quyết định nhanh chóng qua đường? “Trên đường từ nhà đến trường, Minh phải đi qua...chuyển sang màu đỏ”.

Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi 2 bạn đại diện 2 nhóm đứng dậy báo cáo kết quả làm việc của nhóm. + GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập


+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
1. Thông tin và dữ liệu
Hoạt động 1. Nghe gì? Thấy gì?

Thấy gì?Biết gì?
- Đường phố đông người, nhiều xe. - Đèn giao thông dành cho người đi bộ đổi sang màu xanh.

- Các xe di chuyển chiều đèn đỏ dừng lại

- Có nguy cơ mất an toàn giao thông -> Phải chú ý quan sát. - Có thể qua đường an toàn

-> Quyết định qua đường nhanh chóng.

  • TIN HỌC - KNTT - CẢ NĂM 5512.doc [6.1 MB]

    File size 6.1 MB Download 55

Video liên quan

Chủ Đề