Hiện nay thành phố Hồ Chí Minh có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện?

Điều 110 Hiến pháp 2013 quy định các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau:

Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;

Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường.

Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.

Cụ thể hóa quy định tại Hiến pháp, Điều 2 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương [sau đây gọi chung là cấp tỉnh];

- Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương [sau đây gọi chung là cấp huyện];

- Xã, phường, thị trấn [sau đây gọi chung là cấp xã];

Dưới xã còn có ấp/làng/ thôn/ bản/buôn/sóc/,… dưới phường/ thị trấn sẽ có tổ dân phố/khu phố/khu vực/khóm/ấp. Tuy nhiên, việc phân chia thành thôn, ấp, khu phố chỉ phục vụ cho mục đích là quản lý dân cư và không được xem là cấp hành chính.

- Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Phân loại đơn vị hành chính tại Việt Nam

Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, phân loại đơn vị hành chính là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng tổ chức bộ máy, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của chính quyền địa phương phù hợp với từng loại đơn vị hành chính.

Phân loại đơn vị hành chính phải dựa trên các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của từng loại đơn vị hành chính ở nông thôn, đô thị, hải đảo.

Theo đó, đơn vị hành chính được phân loại như sau:

- Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt; các đơn vị hành chính cấp tỉnh còn lại được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III;

- Đơn vị hành chính cấp huyện được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III;

- Đơn vị hành chính cấp xã được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III.

Số lượng các đơn vị hành chính tại Việt Nam hiện nay

Hiện tại cả nước có 05 thành phố trực thuộc trung ương [Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ] và 58 tỉnh:

An Giang • Bà Rịa – Vũng Tàu • Bạc Liêu • Bắc Giang • Bắc Kạn • Bắc Ninh • Bến Tre • Bình Dương • Bình Định • Bình Phước • Bình Thuận • Cà Mau • Cao Bằng • Đắk Lắk • Đắk Nông • Điện Biên • Đồng Nai • Đồng Tháp • Gia Lai • Hà Giang • Hà Nam • Hà Tĩnh • Hải Dương • Hậu Giang • Hòa Bình • Hưng Yên • Khánh Hòa • Kiên Giang • Kon Tum • Lai Châu • Lạng Sơn • Lào Cai • Lâm Đồng • Long An • Nam Định • Ninh Bình • Nghệ An • Ninh Thuận • Phú Thọ • Phú Yên • Quảng Bình • Quảng Nam • Quảng Ngãi • Quảng Ninh • Quảng Trị • Sóc Trăng • Sơn La • Tây Ninh • Thái Bình • Thái Nguyên • Thanh Hóa • Thừa Thiên Huế • Tiền Giang • Trà Vinh • Tuyên Quang • Vĩnh Long • Vĩnh Phúc • Yên Bái

Số lượng đơn vị hành chính cấp huyện

Huyện nằm ở cấp hành chính thứ hai trong 3 cấp hành chính [cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã].

Đến tháng 04/2023, Việt Nam có 705 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: 1 thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, 82 thành phố thuộc tỉnh [trong đó có 1 thành phố đảo], 52 thị xã, 46 quận và 524 huyện [trong đó có 11 huyện đảo].

Số lượng đơn vị hành chính cấp xã

Tính đến tháng 04/2023, Việt Nam có 10.598 đơn vị hành chính cấp xã [gồm xã, phường, thị trấn] trong đó có 614 thị trấn, 1.737 phường.

>> Xem thêm: Chính quyền địa phương gồm những cơ quan nào?

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Sau khi Nghị quyết số 1111/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã ban hành, có hiệu lực từ ngày 1/1/2021, TP.HCM sẽ bao gồm 22 đơn vị hành chính, trong đó gồm: 1 thành phố, 16 quận và 5 huyện. Trong bài viết này, Rever sẽ gửi đến bạn những thông tin chi tiết nhất về tình hình dân số, diện tích, mật độ dân số cũng như thông tin chi tiết các Phường/Xã của 22 đơn vị hành chính mới nhất của TP.HCM.

Dân số TP.HCM hiện nay là bao nhiêu?

Theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, tổng số dân của TP.HCM vào thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 8.993.082 người, trong đó, dân số nam giới là 4.381.242 người, và dân số nữ giới là 4.6.11.840 người.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Thành phố Thủ Đức

Thành phố Thủ Đức nằm phía Đông của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 1, Quận 4, Quận 7, Quận 12, Bình Thạnh, Đồng Nai, Bình Dương. Thành phố Thủ Đức có 34 phường với diện tích tự nhiên là 211,56 km². Dân số năm 2019 của Thành phố Thủ Đức là 1.013.795 người.

Chi tiết 34 phường của Thành phố Thủ Đức: An Khánh · An Lợi Đông · An Phú · Bình Chiểu · Bình Thọ · Bình Trưng Đông · Bình Trưng Tây · Cát Lái · Hiệp Bình Chánh · Hiệp Bình Phước · Hiệp Phú · Linh Chiểu · Linh Đông · Linh Tây · Linh Trung · Linh Xuân · Long Bình · Long Phước · Long Thạnh Mỹ · Long Trường · Phú Hữu · Phước Bình · Phước Long A · Phước Long B · Tam Bình · Tam Phú · Tân Phú · Tăng Nhơn Phú A · Tăng Nhơn Phú B · Thạnh Mỹ Lợi · Thảo Điền · Thủ Thiêm · Trường Thạnh · Trường Thọ.

Ranh giới và vị trí 34 phường của Thành phố Thủ Đức

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận 1

Quận 1 nằm phía trung tâm của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với TP Thủ Đức, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Bình Thạnh, Phú Nhuận. Quận 1 có 10 phường với diện tích tự nhiên là 7,72 km². Dân số năm 2019 của Quận 1 là 142.625 người.

Chi tiết 10 phường của Quận 1: Bến Nghé · Bến Thành · Cầu Kho · Cầu Ông Lãnh · Cô Giang · Đa Kao · Nguyễn Cư Trinh · Nguyễn Thái Bình · Phạm Ngũ Lão · Tân Định.

Xem thông tin nhà đất Quận 1 tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận 3

Quận 3 nằm phía trung tâm của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 1, Quận 10, Phú Nhuận, Tân Bình. Quận 3 có 12 phường với diện tích tự nhiên là 4,92 km². Dân số năm 2019 của Quận 3 là 190.375 người.

Chi tiết 12 phường của Quận 3: Phường 1 · Phường 2 · Phường 3 · Phường 4 · Phường 5 · Phường 9 · Phường 10 · Phường 11 · Phường 12 · Phường 13 · Phường 14 · Võ Thị Sáu.

Xem thông tin nhà đất Quận 3 tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận 4

Quận 4 nằm phía trung tâm của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 1, Quận 5, Quận 7, Quận 8, TP Thủ Đức. Quận 4 có 13 phường với diện tích tự nhiên là 4,18 km². Dân số năm 2019 của Quận 4  là  175.329 người.

Chi tiết 13 phường của Quận 4: Phường 1 · Phường 2 · Phường 3 · Phường 4 · Phường 6 · Phường 8 · Phường 9 · Phường 10 · Phường 13 · Phường 14 · Phường 15 · Phường 16 · Phường 18.

Xem thông tin nhà đất Quận 4 tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận 5

Quận 5 nằm phía trung tâm của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 1, Quận 4, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11. Quận 5 có 14 phường với diện tích tự nhiên là 4,27 km². Dân số năm 2019 của Quận 5  là 159.073 người.

Chi tiết 14 phường của Quận 5: Phường 1 · Phường 2 · Phường 3 · Phường 4 · Phường 5 · Phường 6 · Phường 7 · Phường 8 · Phường 9 · Phường 10 · Phường 11 · Phường 12 · Phường 13 · Phường 14.

Xem thông tin nhà đất Quận 5 tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận 6

Quận 6 nằm phía Tây Nam của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 5, Quận 8, Quận 11, Tân Phú, Bình Tân. Quận 6 có 14 phường với diện tích tự nhiên là 7,14 km². Dân số năm 2019 của Quận 6 là  233.561 người.

Chi tiết 14 phường của Quận 6: Phường 1 · Phường 2 · Phường 3 · Phường 4 · Phường 5 · Phường 6 · Phường 7 · Phường 8 · Phường 9 · Phường 10 · Phường 11 · Phường 12 · Phường 13 · Phường 14.

Xem thông tin nhà đất Quận 6 tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận 7

Quận 7 nằm phía Nam của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 4, Quận 8, Huyện Bình Chánh, Huyện Nhà Bè, TP Thủ Đức. Quận 7 có 10 phường với diện tích tự nhiên là 35,69km2. Dân số năm 2019 của Quận 7  là 360.155 người.

Chi tiết 10 phường của Quận 7: Bình Thuận · Phú Mỹ · Phú Thuận · Tân Hưng · Tân Kiểng · Tân Phong · Tân Phú · Tân Quy · Tân Thuận Tây · Tân Thuận Đông.

Xem thông tin nhà đất Quận 7 tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận 8

Quận 8 nằm phía Tây Nam của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Bình Tân, Bình Chánh. Quận 8 có 16 phường với diện tích tự nhiên là 19,11 km². Dân số năm 2019 của Quận 8  là  424.667 người.

Chi tiết 16 phường của Quận 8: Phường 1 · Phường 2 · Phường 3 · Phường 4 · Phường 5 · Phường 6 · Phường 7 · Phường 8 · Phường 9 · Phường 10 · Phường 11 · Phường 12 · Phường 13 · Phường 14 · Phường 15 · Phường 16.

Xem thông tin nhà đất Quận 8 tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận 10

Quận 10 nằm phía trung tâm của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 3, Quận 5, Quận 11, Tân Bình. Quận 10 có 14 phường với diện tích tự nhiên là 5,72 km². Dân số năm 2019 của Quận 10 là 234.819 người.

Chi tiết 14 phường của Quận 10: Phường 1 · Phường 2 · Phường 4 · Phường 5 · Phường 6 · Phường 7 · Phường 8 · Phường 9 · Phường 10 · Phường 11 · Phường 12 · Phường 13 · Phường 14 · Phường 15.

Xem thông tin nhà đất Quận 10 tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận 11

Quận 11 nằm phía Tây Nam của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 5, Quận 6, Quận 10, Tân Phú, Tân Bình. Quận 11 có 16 phường với diện tích tự nhiên là 5,14 km². Dân số năm 2019 của Quận 11  là 209.867 người.

Chi tiết 16 phường của Quận 11: Phường 1 · Phường 2 · Phường 3 · Phường 4 · Phường 5 · Phường 6 · Phường 7 · Phường 8 · Phường 9 · Phường 10 · Phường 11 · Phường 12 · Phường 13 · Phường 14 · Phường 15 · Phường 16.

Xem thông tin nhà đất Quận 11 tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận 12

Quận 12 nằm phía Tây Bắc của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Bình Tân, Bình Thạnh, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Hóc Môn, TP Thủ Đức, Bình Dương. Quận 12 có 11 phường với diện tích tự nhiên là 52,74 km². Dân số năm 2019 của Quận 12  là 620.146 người.

Chi tiết 11 phường của Quận 12: An Phú Đông · Đông Hưng Thuận · Hiệp Thành · Tân Chánh Hiệp · Tân Hưng Thuận · Tân Thới Hiệp · Tân Thới Nhất · Thạnh Lộc · Thạnh Xuân · Thới An · Trung Mỹ Tây.

Xem thông tin nhà đất Quận 12 tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận Bình Tân

Quận Bình Tân nằm phía Tây Nam của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 6, Quận 8, Quận 12, Tân Phú, Bình Chánh, Hóc Môn. Quận Bình Tân có 10 phường với diện tích tự nhiên là 52,02 km². Dân số năm 2019 của Quận Bình Tân  là 784.173  người.

Chi tiết 10 phường của Quận Bình Tân: An Lạc · An Lạc A · Bình Hưng Hòa · Bình Hưng Hòa A · Bình Hưng Hòa B · Bình Trị Đông · Bình Trị Đông A · Bình Trị Đông B · Tân Tạo · Tân Tạo A.

Xem thông tin nhà đất Quận Bình Tân tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận Bình Thạnh

Quận Bình Thạnh nằm phía Bắc của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 1, Quận 12, Phú Nhuận, Gò Vấp, TP Thủ Đức. Quận Bình Thạnh có 20 phường với diện tích tự nhiên là 20,78 km². Dân số năm 2019 của Quận Bình Thạnh  là 499.164 người.

Chi tiết 20 phường của Quận Bình Thạnh: Phường 1 · Phường 2 · Phường 3 · Phường 5 · Phường 6 · Phường 7 · Phường 11 · Phường 12 · Phường 13 · Phường 14 · Phường 15 · Phường 17 · Phường 19 · Phường 21 · Phường 22 · Phường 24 · Phường 25 · Phường 26 · Phường 27 · Phường 28.

Xem thông tin nhà đất Quận Bình Thạnh tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận Gò Vấp

Quận Gò Vấp nằm phía Bắc của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình. Quận Gò Vấp có 16 phường với diện tích tự nhiên là 19,73 km². Dân số năm 2019 của Quận Gò Vấp là 676.899 người.

Chi tiết 16 phường của Quận Gò Vấp: Phường 1 · Phường 3 · Phường 4 · Phường 5 · Phường 6 · Phường 7 · Phường 8 · Phường 9 · Phường 10 · Phường 11 · Phường 12 · Phường 13 · Phường 14 · Phường 15 · Phường 16 · Phường 17.

Xem thông tin nhà đất Quận Gò Vấp tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận Phú Nhuận

Quận Phú Nhuận nằm phía Tây Bắc của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 1, Quận 3, Bình Thạnh, Gò Vấp. Quận Phú Nhuận có 13 phường với diện tích tự nhiên là 4,86 km². Dân số năm 2019 của Quận Phú Nhuận là 163.961 người.

Chi tiết 13 phường của Quận Phú Nhuận: Phường 1 · Phường 2 · Phường 3 · Phường 4 · Phường 5 · Phường 7 · Phường 8 · Phường 9 · Phường 10 · Phường 11 · Phường 13 · Phường 15 · Phường 17.

Xem thông tin nhà đất Quận Phú Nhuận tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận Tân Bình

Quận Tân Bình nằm phía Tây Bắc của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 3, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Phú. Quận Tân Bình có 15 phường với diện tích tự nhiên là 22,43 km². Dân số năm 2019 của Quận Tân Bình  là 474.792 người.

Chi tiết 15 phường của Quận Tân Bình: Phường 1 · Phường 2 · Phường 3 · Phường 4 · Phường 5 · Phường 6 · Phường 7 · Phường 8 · Phường 9 · Phường 10 · Phường 11 · Phường 12 · Phường 13 · Phường 14 · Phường 15.

Xem thông tin nhà đất Quận Tân Bình tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Quận Tân Phú

Quận Tân Phú nằm phía Tây của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 6, Quận 11, Quận 12, Tân Bình, Bình Tân. Quận Tân Phú có 11 phường với diện tích tự nhiên là 15,97 km². Dân số năm 2019 của Quận Tân Phú là 485.348 người.

Chi tiết 11 phường của Quận Tân Phú: Hiệp Tân · Hoà Thạnh · Phú Thạnh · Phú Thọ Hòa · Phú Trung · Sơn Kỳ · Tân Quý · Tân Sơn Nhì · Tân Thành · Tân Thới Hòa · Tây Thạnh.

Xem thông tin nhà đất Quận Tân Phú tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Huyện Bình Chánh

Huyện Bình Chánh nằm phía Tây - Tây Nam của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 7, Quận 8, Bình Tân, Nhà Bè, Hóc Môn, Long An. Huyện Bình Chánh có 16 đơn vị hành chính với diện tích tự nhiên là 252,56 km². Dân số năm 2019 của Huyện Bình Chánh là 705.508 người.

Chi tiết 16 xã/thị trấn của Huyện Bình Chánh: Thị trấn Tân Túc [huyện lỵ]; 15 xã gồm: An Phú Tây · Bình Chánh · Bình Hưng · Bình Lợi · Đa Phước · Hưng Long · Lê Minh Xuân · Phạm Văn Hai · Phong Phú · Quy Đức · Tân Kiên · Tân Nhựt · Tân Quý Tây · Vĩnh Lộc A · Vĩnh Lộc B.

Xem thông tin nhà đất Huyện Bình Chánh tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Huyện Cần Giờ

Huyện Cần Giờ nằm phía Đông Nam của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Nhà Bè, Long An, Tiền Giang, Đồng Nai, Vũng Tàu. Huyện Cần Giờ có 7 đơn vị hành chính với diện tích tự nhiên là 704,45 km². Dân số năm 2019 của Huyện Cần Giờ là 71.526 người.

Chi tiết 7 xã/thị trấn của Huyện Cần Giờ: Thị trấn Cần Thạnh [huyện lỵ] 6 xã gồm: An Thới Đông · Bình Khánh · Long Hòa · Lý Nhơn · Tam Thôn Hiệp · Thạnh An.

Xem thông tin nhà đất Huyện Cần Giờ tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Huyện Củ Chi

Huyện Củ Chi nằm phía Tây Bắc của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Bình Dương, Tây Ninh, Long An. Huyện Củ Chi có 21 đơn vị hành chính với diện tích tự nhiên là 434,77 km². Dân số năm 2019 của Huyện Củ Chi là 462.047 người.

Chi tiết 21 xã/thị trấn của Huyện Củ Chi: Thị trấn Củ Chi [huyện lỵ], 20 xã gồm: An Nhơn Tây · An Phú · Bình Mỹ · Hòa Phú · Nhuận Đức · Phú Mỹ Hưng · Phạm Văn Cội · Phú Hòa Đông · Phước Hiệp · Phước Thạnh · Phước Vĩnh An · Tân An Hội · Tân Phú Trung · Tân Thạnh Đông · Tân Thạnh Tây · Tân Thông Hội · Thái Mỹ · Trung An · Trung Lập Hạ · Trung Lập Thượng.

Xem thông tin nhà đất Huyện Củ Chi tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn nằm phía Tây Bắc của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 12, Bình Tân, Bình Chánh, Củ Chi, Bình Dương, Long An. Huyện Hóc Môn có 12 đơn vị hành chính với diện tích tự nhiên là 109,17 km². Dân số năm 2019 của Huyện Hóc Môn là 542.243 người.

Chi tiết 12 xã/thị trấn của Huyện Hóc Môn: Thị trấn Hóc Môn [huyện lỵ], 11 xã gồm: Bà Điểm · Đông Thạnh · Nhị Bình · Tân Hiệp · Tân Thới Nhì · Tân Xuân · Thới Tam Thôn · Trung Chánh · Xuân Thới Đông · Xuân Thới Sơn · Xuân Thới Thượng.

Xem thông tin nhà đất Huyện Hóc Môn tại đây.

Thông tin vị trí, diện tích, dân số Huyện Nhà Bè

Huyện Nhà Bè nằm phía Đông Nam của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 7, Bình Chánh, Cần Giờ, Đồng Nai, Long An. Huyện Nhà Bè có 7 đơn vị hành chính với diện tích tự nhiên là 100,43 km². Dân số năm 2019 của Huyện Nhà Bè là 206.837 người.

Chi tiết 7 xã/thị trấn của Huyện Nhà Bè: Thị trấn Nhà Bè, 6 xã gồm: Phú Xuân [huyện lỵ] · Hiệp Phước · Long Thới · Nhơn Đức · Phước Kiển · Phước Lộc.

Xem thông tin nhà đất Huyện Nhà Bè tại đây.

Bạn đang theo dõi bài viết Chi tiết diện tích, dân số, số phường/xã của 22 đơn vị hành chính TP.HCM sau sáp nhập. Ngoài ra, để biết danh sách nhà đất giá tốt TP.HCM, bạn có thể tham khảo dưới đây:

Thành phố Hồ Chí Minh có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện cấp xã?

Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh gồm 16 quận, 1 thành phố và 5 huyện với 312 phường, xã, thị trấn.

Thành phố Hồ Chí Minh có bao nhiêu quận huyện phường xã?

Với tổng diện tích hơn 2.095 km2, thành phố được phân chia thành 19 quận và 5 huyện với 322 phường-xã, thị trấn.

Hiện nay có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện?

Đến tháng 04/2023, Việt Nam có 705 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: 1 thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, 82 thành phố thuộc tỉnh [trong đó có 1 thành phố đảo], 52 thị xã, 46 quận và 524 huyện [trong đó có 11 huyện đảo].

Thành phố Hồ Chí Minh bao nhiêu thành phố?

Tổng quan về Thành phố Hồ Chí Minh Tổng diện tích đất tự nhiên 2.095,239 km², chia làm 16 quận, 1 thành phố và 5 huyện.

Chủ Đề