Kết cấu và tính toán ô tô pdf
Kỹ thuật ô tô hiện đại là một nhánh của kỹ thuật giao thông, bao gồm các yếu tố như kỹ thuật cơ khí, điện, điện tử, phần mềm và an toàn, ứng dụng để thiết kế, sản xuất và vận hành xe gắn máy, xe du lịch, xe tải và xe buýt và các hệ thống nhỏ trên ô tô Show Uploaded bythầy dạy sinh 0% found this document useful (0 votes) 17 views 106 pages giáo trình kết cấu tính toán ô tô Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsPDF or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?0% found this document useful (0 votes) 17 views106 pages Giáo Trình Kết Cấu Và Tính Toán OtoUploaded bythầy dạy sinh giáo trình kết cấu tính toán ô tô Jump to Page You are on page 1of 106 Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. Tóm tắt Bài giảng Kết cấu tính toán ô tô - Ly hợp ô tô - Lê Văn Tụy: ... à β (2-18) Khi đó, áp suất làm việc trung bình của các bề mặt ma sát p [N/m2] là : )RR( Fp 2 1 2 2 −π = (2-18') Vậy, để cho áp suất làm việc không v−ợt quá giới hạn cho phép, với ly hợp một đĩa (zms = 2) thì lực ép F và do đó kích th−ớc của đĩa ép (R2) phải tăng khi mô men xoắn của... [kJ/m2] Xe khác tải và khách : lr ≤ 800 [kJ/m2] Ngoài ra, để có thể đơn giản hơn trong tính toán, Giáo s− A.I Gri-skê-vich đề nghị sử dụng công thức tính công tr−ợt L (tính bằng [J]) nh− sau: Kết cấu và tính toán ôtô: (Phần truyền lực trên ôtô) - Ngành Công nghệ Ôtô GVC. Ths. Lê Văn Tụy ... l−ợn sóng để tạo nên sự đàn hồi khi đóng ly hợp (hình a trên hình H2-12). Cũng có thể đặt thêm lò xo tấm giữa đĩa thụ động và tấm ma sát (hình c trên hình H2-12). Làm nh− vậy tuy phức tạp nh−ng bảo đảm độ tiếp xúc các bề mặt dễ đồng đều hơn. Tuy nhiên kết cấu đĩa có độ đàn hồi sẽ làm tăng h... Nội dung tài liệu Bài giảng Kết cấu tính toán ô tô - Ly hợp ô tô - Lê Văn Tụy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên g 1,0 ữ 1,4 đ−ờng kính ngoài của then hoa để tránh độ đảo cho đĩa. Các then hoa tính theo dập và cắt theo mô men cực đại của động cơ Memax với ứng suất dập cho phép [σd]=20 [MN/m2] và ứng suất cắt cho phép [τ]=10 [MN/m2]. 2.2.8 Đòn mở ly hợp : Các đòn mở (dùng ở ly hợp với lò xo ép bố trí ở xung quanh) để mở ly hợp, Số l−ợng đòn mở đ−ợc chọn tuỳ theo kích th−ớc của ly hợp (khoảng từ 3ữ5) đ−ợc đặt trên hai gối tự bản lề th−ờng bằng ổ thanh lăn (6) nhằm giảm ma sát (hình H2- 14). Khi đĩa ép dịch chuyển tịnh tiến thì một trong hai gối đỡ phải tuỳ động (xem giá (4) của hình H2-14) nhằm bảo đảm sự phù hợp về động học của đòn mở và đĩa ép. Lò xo tỳ (8) giữa đòn mở và thân ly hợp để bảo đảm giá (4) luôn luôn tỳ vào thân ly hợp; đồng thời tách đòn mở khỏi bạc mở (là ổ bi 5), bảo đảm khe hở cần thiết δ0 giữa phiến tỳ (7) của đòn mở và ổ bi (5) của bạc mở. Kết cấu và tính toán ôtô: (Phần truyền lực trên ôtô) - Ngành Công nghệ Ôtô GVC. Ths. Lê Văn Tụy - Khoa Cơ khí Giao thông - Tr−ờng Đại học Bách khoa - ĐHĐN 38 Khe hở δ0 nhằm bảo đảm cho ly hợp đóng hoàn toàn kể cả khi các tấm ma sát mòn trong phạm vi nhất định. Khe hở δ0 có giá trị nh− nhau đối với tất cả các đòn mở (đ−ợc điều chỉnh nhờ đai ốc (4) của giá đỡ) để ép đều khi mở. Đòn mở đ−ợc chế tạo bằng cách dập từ thép các bon thấp hoặc trung bình, sau đó xi-anuy hoá ở các bề mặt làm việc. Đòn mở đ−ợc tính theo uốn qua mặt cắt nguy hiểm ở gối đỡ giữa (9) với ứng suất uốn cho phép [σu] = 140ữ160 [MN/m2]. ứng suất uốn lớn nhất của đòn mở của khi mở ly hợp : udm m u Wz aP=σ (2-38) Trong đó : a : Khoảng cách giữa hai gối bản lề, [m]; Wu : Mô men chống uốn qua mặt cắt nguy hiểm, [m 3]; zdm : Số l−ợng đòn mở ly hợp; Pm : Lực lớn nhất khi mở ly hợp, [N]; đ−ợc xác định bằng : Pm = P + clxλmzlx (2-38') ở đây : P : Lực ép cần thiết của ly hợp, [N]; clx : Độ cứng của mỗi lò xo, [N/m]; zlx : Số l−ợng lò xo ép; λm : Độ biến dạng thêm của lò xo khi mở ly hợp, [m]; (đ−ợc xác định theo biểu thức (2-31")). 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Hình H2-14: Kết cấu đòn mở đĩa ép Kết cấu và tính toán ôtô: (Phần truyền lực trên ôtô) - Ngành Công nghệ Ôtô GVC. Ths. Lê Văn Tụy - Khoa Cơ khí Giao thông - Tr−ờng Đại học Bách khoa - ĐHĐN 39
|