Khi khai báo Danh sách biến cùng một kiểu dữ liệu tên các biến phần cách nhau bằng kì từ nào sau đây

Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 11 [có đáp án]: Kiểu mảng

Trang trước Trang sau

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về kiểu mảng một chiều là phù hợp?

A. Là một tập hợp các số nguyên

B. Độ dài tối đa của mảng là 255

C. Là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu

D. Mảng không thể chứa kí tự

Hiển thị đáp án

Trả lời: Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu. Mảng được đặt tên và mỗi phần tử của nó có một chỉ số. Để mô tả ta cần xác định kiểu của các phần tử và cách đánh số các phần tử của nó.

Đáp án: C

Câu 2: Để khai báo số phần tử của mảng trong PASCAL, người lập trình cần:

A. khai báo một hằng số là số phần tử của mảng

B. khai báo chỉ số bắt đầu và kết thúc của mảng

C. khai báo chỉ số kết thúc của mảng

D. không cần khai báo gì, hệ thống sẽ tự xác định

Hiển thị đáp án

Trả lời: Để khai báo số phần tử của mảng trong PASCAL [ kiểu chỉ số], người lập trình cần khai báo chỉ số bắt đầu và kết thúc của mảng. Kiểu chỉ số thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2 với n1, n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và cuối [n1 ≤ n2].

Đáp án: B

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về chỉ số của mảng là phù hợp nhất?

A. Dùng để truy cập đến một phần tử bất kì trong mảng

B. Dùng để quản lí kích thước của mảng

C. Dùng trong vòng lặp với mảng

D. Dùng trong vòng lặp với mảng để quản lí kích thước của mảng

Hiển thị đáp án

Trả lời: Chỉ số của mảng dùng để tham chiếu [truy cập] đến một phần tử bất kì trong mảng. Cú pháp: [chỉ số];

Đáp án: A

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về mảng là không chính xác?

A. Chỉ số của mảng không nhất thiết bắt đầu từ 1

B. Có thể xây dựng mảng nhiều chiều

C. Xâu kí tự cũng có thể xem như là một loại mảng

D. Độ dài tối đa của mảng là 255

Hiển thị đáp án

Trả lời: Chỉ số của mảng không nhất thiết bắt đầu từ 1 tùy theo người lập trình. Xâu kí tự cũng có thể xem như mảng một chiều, mỗi phần tử là một kí tự. Trong lập trình có thể xây dựng mảng nhiều chiều. Và không có giới hạn cụ thể về độ dài của mảng.

Đáp án: D

Câu 5: Thế nào là khai báo biến mảng gián tiếp?

A. Khai báo mảng của các bản ghi

B. Khai báo mảng xâu kí tự

C. Khai báo mảng hai chiều

D. Khai báo thông qua kiểu mảng đã có

Hiển thị đáp án

Trả lời: Khai báo biến mảng gián tiếp là khai báo thông qua kiểu mảng đã có. Cấu trúc khai báo mảng gián tiếp:

Type < tên kiểu mảng> = array [kiểu chỉ số] of ;

Var : < tên kiểu mảng>;

Đáp án:D

Câu 6: Phương án nào dưới đây là khai báo mảng hợp lệ?

A. Var mang : ARRAY[0..10] OF INTEGER;

B. Var mang : ARRAY[0..10] : INTEGER;

C. Var mang : INTEGER OF ARRAY[0..10];

D. Var mang : ARRAY[0..10] : INTEGER;

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Cấu trúc khai báo mảng trực tiếp:

Var : array [kiểu chỉ số] of ;

Trong đó:

+ Kiểu chỉ số thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2 với n1, n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và cuối [n1 ≤ n2].

+ Kiểu phần tử là kiểu của các phần tử trong mảng.

Đáp án: A

Câu 7: Cho khai báo mảng và đoạn chương trình như sau:

Var a : array[0..50] of real ;

k := 0 ;

for i := 1 to 50 do

if a[i] > a[k] then k := i ;

Đoạn chương trình trên thực hiện công việc gì dưới đây?

A. Tìm phần tử nhỏ nhất trong mảng;

B. Tìm phần tử lớn nhất trong mảng;

C. Tìm chỉ số của phần tử lớn nhất trong mảng

D. Tìm chỉ số của phần tử nhỏ nhất trong mảng

Hiển thị đáp án

Trả lời: ý nghĩa của câu lệnh

Var a : array[0..50] of real ; {khai báo mảng a}

k := 0 ; {gán chỉ số 0 cho k}

for i := 1 to 50 do { vòng lặp chạy từ 1 đến 50}

if a[i] > a[k] then k := i ; { kiểm tra từ phần tử thứ 2 đến phần tử 50 so sánh với phần tử đầu và đưa ra chỉ số lớn nhât}

Đáp án:C

Câu 8: Cho khai báo mảng như sau: Var a : array[0..10] of integer ;

Phương án nào dưới đây chỉ phần tử thứ 10 của mảng?

A. a[10];

B. a[10];

C. a[9];

D. a[9];

Hiển thị đáp án

Trả lời: Tham chiếu [truy cập] đến một phần tử bất kì trong mảng.

Cú pháp: Tên mảng[chỉ số];

Đáp án: A

Câu 9: Khai báo mảng hai chiều nào sau đây là sai?

A. var m : array[1..10] of array[0..9] of integer;

B. var m : array[1..20,1..40] of real;

C. var m : array[1..9;1..9] of integer;

D. var m : array[0..10,0..10] of char;

Hiển thị đáp án

Trả lời: Khai báo mảng hai chiều:

+ Cách 1: trực tiếp

Var : array [kiểu chỉ số hàng, kiểu chỉ số cột] of < kiểu phần tử>;

+ Cách 2: gián tiếp

Type : array [kiểu chỉ số hàng, kiểu chỉ số cột] of < kiểu phần tử>;

Var : < tên kiểu mảng>;

Đáp án: B

Câu 10: Mảng là kiểu dữ liệu biểu diễn một dãy các phần tử thuận tiện cho:

A. chèn thêm phần tử

B. truy cập đến phần tử bất kì

C. xóa một phần tử

D. chèn thêm phần tử và xóa phần tử

Hiển thị đáp án

Trả lời: Mảng là kiểu dữ liệu biểu diễn một dãy các phần tử thuận tiện cho truy cập đến phần tử bất kì. Theo cú pháp Tên mảng[chỉ số];

Đáp án: B

Xem thêm các bài Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 chọn lọc, có đáp án khác:

  • Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 7: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản
  • Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 8: Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình
  • Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 9: Cấu trúc rẽ nhánh
  • Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 10: Cấu trúc lặp

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Kiểu biến và khai báo biến trong C++

Mục lục bài viết

1. Biến trong C++

2. Kiểu biến trong C++

3. Khai báo và khởi tạo biến trong C++

4. Phạm vi biến trong C++

4.1. Biến toàn cục trong C++

4.2. Biến cục bộ trong C++

5. Một số kiểu biến đặc biệt trong C++

Biến trong C++

Biến là tên của vị trí bộ nhớ được cấp bởi trình biên dịch, tùy thuộc vào các kiểu dữ liệu của biến. Trong C++, biến có thể được khai báo theo nhiều cách khác nhau, yêu cầu bộ nhớ và các hàm khác nhau.

Kiểu biến trong C++

Trong C++, các biến phải được khai báo và phải được gán một kiểu. Cũng giống như các ngôn ngữ lập trình khác, C++ cũng hỗ trợ một số kiểu biến khác nhau. Dưới đây là bảng danh sách các kiểu biến trong C++:

Kiểu biến Mô tả

Bool Cho các biến để lưu trữ giá trị kiểu boolean [true hoặc false]

Char Cho các biến để lưu trữ giá trị kiểu ký tự

int Cho các biến với giá trị kiểu nguyên

Float hoặc double Cho các biến có giá trị kiểu thực dấu phẩy động và các giá trị lớn

Khai báo và khởi tạo biến trong C++

Biến phải được khai báo trước khi được sử dụng. Thông thường chúng ta khai báo biến khi bắt đầu chương trình, tuy nhiên trong C++, chúng ta có thể khai báo biến ở giữa chương trình, nhưng phải được khai báo trước khi sử dụng biến.

Cho ví dụ:

int i; // khai bao nhung khong khoi tao

char c;

int i, j, k; // khai bao nhieu

Khởi tạo biến tức là gán gián trị cho một biến đã được khai báo.

int i; // khai bao

i = 10; // khoi tao

Ngoài ra chúng ta cũng có thể khai báo và khởi tạo biến đồng thời:

int i=10; //khoi tao va khai bao trong cung mot buoc

int i=10, j=11;

Nếu một biến được khai báo nhưng không được khởi tạo theo mặc định đồng nghĩa với việc nó lưu giá trị rác. Ngoài ra nếu một biến đã được khai báo, nếu cố gắng khai báo lại lần nữa, bạn sẽ nhận được thông báo lỗi compile time.

int i,j;

i=10;

j=20;

int j=i+j; //compile time error, cannot redeclare a variable in same scope

Phạm vi biến trong C++

Tất cả các biến có khu vực, nơi chương trình biến hoạt động riêng, biến sẽ không lưu trữ các giá trị ngoài phạm vi và phạm vi này được gọi là phạm vi của biến. Trong hầu hết các trường hợp, biến được khai báo trong dấu ngoặc nhọn được gọi là biến tồn tại.

Trong C++ bao gồm 2 phạm vi biến:

- Biến toàn cục [Global Variable].

- Biến cục bộ [Local variable].

Biến toàn cục trong C++

Các biến toàn cục là các biến đã được khai báo 1 lần và các lớp hoặc hàm bất kỳ có thể sử dụng trong suốt vòng đời của chương trình. Các biến này phải được khao báo bên ngoài hàm main []. Nếu chỉ được khai báo, chúng có thể được gán các giá trị khác nhau tại các thời điểm khác nhau trong vòng đời chương trình.

Trong trường hợp nếu được khai báo và khởi tạo cùng lúc bên ngoài hàm main [], các biến này có thể được gán các giá trị bất kỳ tại điểm bất kỳ trong chương trình.

Ví dụ dưới đây minh họa biến toàn cục chỉ khai báo và không được khởi tạo:

Biến cục bộ trong C++

Biến cục bộ là các biến nằm trong dấu ngoặc nhọn. Các biến này không có sẵn bên ngoài phạm vi này và sẽ trả về lỗi compile time.

Dưới đây là ví dụ về biến cục bộ trong C++:

Một số kiểu biến đặc biệt trong C++

Ngoài ra còn có một số từ khóa đặc biệt khác trong C++, được sử dụng để thông báo các đặc điểm duy nhất của các biến trong chương trình, bao gồm:

- Final: Sau khi được khởi tạo, giá trị của nó không thể thay đổi.

- Static: Các biến này lưu giá trị của chúng trong các lệnh gọi hàm.

Ví dụ:

Như vậy trên đây Taimienphi.vn vừa giới thiệu cho bạn về biến, các kểu biến và khai báo biến trong C++. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc câu hỏi nào cần giải đáp như Comment trong C++, bạn đọc có thể để lại ý kiến của mình trong phần bình luận bên dưới bài viết, Taimienphi.vn sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn sớm nhất có thể.

  • Tìm hiểu biến trong C#
  • Mảng [array] trong C#
Trong bài học C++ dưới đây Taimienphi.vn sẽ giới thiệu tiếp cho bạn về kiểu biến và khai báo biến trong C++, ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm một số bài viết đã có trên Taimienphi.vn để tìm hiểu thêm về các kiểu dữ liệu trong C++.
Con trỏ [pointer] trong C Hằng và cách sử dụng hằng trong C# Vòng lặp [loop] trong C# Number trong C++ Các kiểu dữ liệu trong C# Namespace trong C# là gì?

Video liên quan

Chủ Đề