Khi một vật chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ của vật sẽ như thế nào

 Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy. Quá trình chuyển ngược từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là sự đông đặc.

Sự nóng chảy

Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy.

Quá trình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là sự đông đặc.

Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy [hoặc đông đặc] ở một nhiệt độ xác định không đổi ứng với áp suất bên ngoài xác định. o chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Nhiệt nóng chảy

Nhiệt lượng Q cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy:

            Q = λm

trong đó m là khối lượng riêng của chất rắn, λ là nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn và đo bằng J/kg.

Sự bay hơi

Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí [hơi] ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ.

Sự bay hơi

Khi tốc độ bay hơi luôn lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi khô. Hơi khô tuân theo định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt.

Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ,hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi bão hòa có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão hòa. Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt,  nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.

Ứng dụng

Ứng dụng

Nước từ biển, sông hồ không ngừng bay hơi tạo thành mây, sương mù, mưa, làm khí hậu điều hòa … Sự bay hơi nước biển được ứng dụng khai thác muối. Sự bay hơi của Âmônic, frêôn,…, được ứng dụng trong kĩ thuật lạnh.

Sự sôi

Sự sôi

Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí [hơi] xảy ra ở bên trong và bên trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi.

Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ xác định và không đổi.

Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng. Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.

Nhiệt lượng Q cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng, nhiệt độ sôi:

                 Q = Lm

trong đó m là khối lượng của phần chất lỏng biến thành hơi, L là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng và đo bằng J/kg.

Trên đây là những kiến thức liên quan đến sự chuyển thể của các chất do thegioidienco.vn đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Hy vọng rằng với những chia sẻ trên đây sẽ đem đến cho các bạn những kiến thức cần thiết nhé!

Thi kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại

Đề bài

Thi kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại

Lời giải chi tiết

Từ thể rắn sang thể lỏng: đá lạnh ở nhiệt độ cao chuyển thành nước,...

Từ thể lỏng sang khí: nước đun sôi sẽ có nước chuyển thành thể khí, bay hơi,...

Từ thể khí sang lỏng: Khí ni-tơ được làm lỏng trở thành khí ni-tơ lỏng,...

Từ thể lỏng sang thể rắn: nước ở nhiệt độ thấp sẽ chuyển thành nước đá,...

Loigiaihay.com

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

A. Lý thuyết

1. Sự nóng chảy là gì?

Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

Ví dụ:

Ban đầu khi chưa thắp sáng, cây nến ở thể rắn. Khi thắp nến, phần ở đầu nến tiếp xúc với ngọn lửa nóng chuyển sang thể lỏng.

Viên nước đá [ở thể rắn] khi đưa từ nơi trữ lạnh ra ngoài không khí bị tan ra [thành thể lỏng]

2. Đặc điểm của sự nóng chảy

– Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.

– Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.

– Các chất khác nhau thì có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

3. Lưu ý

Cũng có một số chất trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật vẫn thay đổi.

Ví dụ: Thủy tinh hay nhựa đường trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của chúng là thay đổi [tiếp tục tăng].

B. Trắc nghiệm

Bài 1: Khi đun nóng kẽm, chúng mềm ra và nóng chảy dần, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm giảm dần.

B. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm lúc tăng lúc giảm.

C. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm không đổi.

D. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm tiếp tục tăng.

Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất không đổi

⇒ Đáp án C

Bài 2: Cho nhiệt độ nóng chảy của một số chất như bảng. Khi thả một thỏi thép và một thỏi kẽm vào đồng đang nóng chảy. Thỏi nào nóng chảy theo đồng?

Chất Thép Đồng Chì Kẽm
Nhiệt độ nóng chảy[oC] 1300 1083 327 420

A. Thỏi thép

B. Cả hai thỏi đều nóng chảy theo đồng.

C. Cả hai thỏi đều không bị nóng chảy theo đồng.

D. Thỏi kẽm.

Nhiệt độ của thép > đồng > kẽm → khi thả hai thỏi thép và kẽm vào đồng đang nóng chảy thì chỉ có kẽm bị nóng chảy theo đồng.

⇒ Đáp án D

Bài 3: Sự nóng chảy là sự chuyển từ

A. thể lỏng sang thể rắn

B. thể rắn sang thể lỏng

C. thể lỏng sang thể hơi

D. thể hơi sang thể lỏng

Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng

⇒ Đáp án B

Bài 4: Hiện tượng nào không liên quan đến hiện tượng nóng chảy trong các hiện tượng ta hay gặp trong đời sống sau đây?

A. Đốt một ngọn nến

B. Đun nấu mỡ vào mùa đông

C. Pha nước chanh đá

D. Cho nước vào tủ lạnh để làm đá

– Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng

– Cho nước vào tủ lạnh để làm đá là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn

⇒ Đáp án D

Bài 5: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt độ nóng chảy?

A. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau.

B. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là giống nhau.

C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn tăng.

D. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn giảm.

Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau

⇒ Đáp án A

Bài 6: Câu nào sau đây nói về sự nóng chảy là không đúng?

A. Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.

B. Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ tiếp tục tăng.

C. Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ không thay đổi.

D. Khi đã bắt đầu nóng chảy, nếu không tiếp tục đun thì sự nóng chảy sẽ ngừng lại.

Câu sai: Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ tiếp tục tăng.

⇒ Đáp án B

Bài 7: Hiện tượng nóng chảy của một vật xảy ra khi

A. đun nóng vật rắn bất kì.

B. đun nóng vật đến nhiệt độ nóng chảy của chất cấu thành vật thể đó.

C. đun nóng vật trong nồi áp suất.

D. đun nóng vật đến 100oC.

Hiện tượng nóng chảy của một vật xảy ra khi đun nóng vật đến nhiệt độ nóng chảy của chất cấu thành vật thể đó

⇒ Đáp án B

Bài 8: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào liên quan đến sự nóng chảy?

A. Sương đọng trên lá cây.

B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng.

C. Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài.

D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước.

Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, nhiệt độ tăng, cục đá tan thành nước → sự nóng chảy

⇒ Đáp án D

Bài 9: Nhiệt độ nóng chảy của bạc là:

A. -960oC B. 96oC

C. 60oC D. 960oC

Nhiệt độ nóng chảy của bạc là 960oC

⇒ Đáp án D

Bài 10: Ở nhiệt độ phòng, chất nào sau đây không tồn tại ở thể lỏng?

A. Thủy ngân B. Rượu

C. Nhôm D. Nước

Nhiệt độ phòng là 23oC mà nhôm nóng chảy ở nhiệt độ 659oC nên nhôm tồn tại ở thể lỏng phải có nhiệt độ trên 659oC

⇒ Đáp án C

Video liên quan

Chủ Đề