Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu cho công chúng sẽ làm đường LM dịch chuyển sang trái

Nghiệp vụ thị trường mở là hoạt động ngân hàng trung ương mua vào hoặc bán ra những giấy tờ có giá của chính phủ trên thị trường. Thông qua hoạt động mua bán ngắn hạn các giấy tờ có giá, ngân hàng trung ương tác động trực tiếp đến nguồn vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng, từ đó điều tiết lượng cung ứng tiền tệ và tác động gián tiếp đến lãi suất thị trường.

Tác động của nghiệp vụ thị trường mởSửa đổi

Trong bảng tổng kết tài sản của ngân hàng trung ương, tài sản có chủ yếu là giấy tờ có giá của chính phủ (đây là tài sản vốn của ngân hàng trung ương), tài sản nợ chủ yếu là tiền giấy và tiền gửi dự trữ của các ngân hàng thương mại (đây là tài sản nợ, là tài sản các tổ chức khác để tại ngân hàng trung ương). Khi ngân hàng trung ương bán ra những giấy tờ có giá của chính phủ trên thị trường như trái phiếu chính phủ, những nơi khác mua, khi đó ngân hàng trung ương sẽ "thu tiền" về theo cơ chế sau: tài khoản vãng lai của người mua trái phiếu chính phủ bị ngân hàng thương mại ghi nợ và ngân hàng trung ương sẽ ghi giảm tài khoản tiền gửi dự trữ của các ngân hàng thương mại tại ngân hàng mình.

Vì tỷ lệ tiền mặt dự trữ của ngân hàng thương mại bằng tiền gửi dự trữ tại ngân hàng trung ương cộng với tiền mặt dự trữ tại két của họ nên khi tài khoản tiền gửi dự trữ của các ngân hàng thương mại tại ngân hàng trung ương giảm xuống, cơ sở tiền tệ đã giảm đi làm giảm cung tiền một lượng bằng giá trị của trái phiếu chính phủ bán ra nhân với số nhân tiền tệ. ngân hàng trung ương sử dụng biên pháp này khi muốn thắt chặt tiền tệ.

Ngược lại, khi ngân hàng trung ương mua vào giấy tờ có giá của chính phủ do ngân hàng thương mại bán lại,ngân hàng trung ương sẽ ghi tăng tài khoản tiền dự trữ của các ngân hàng thương mại tại ngân hàng mình. Khi ngân hàng thương mại bán lại giấy tờ có giá của chính phủ cho ngân hàng trung ương thì ngân hàng trung ương trả tiền cho ngân hàng thương mại bằng cách ghi tăng khoản tiền dự trữ của ngân hàng thương mại tại ngân hàng mình. Tiền của ngân hàng thương mại tăng làm cơ sở dẫn đến cung tiền tăng (cung tiền = [tiền mặt + tiền dự trữ (tăng)] x số nhân tiền tệ.

Việc ghi tăng tài khoản dự trữ của các ngân hàng thương mại có thể dẫn đến ngân hàng trung ương phải in thêm tiền giấy nếu các ngân hàng thương mại có nhu cầu lớn về tiền giấy và đến ngân hàng trung ương xin rút tiền giấy trong khi tiền giấy của ngân hàng trung ương không đủ đáp ứng. Đây là hoạt động mở rộng tiền tệ của ngân hàng trung ương.

Các loại nghiệp vụ thị trường mởSửa đổi

Nghiệp vụ thị trường mở của các ngân hàng trung ương chủ yếu có hai loại: mua bán giấy tờ có giá dài hạn và mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn. Ở Mỹ, nghiệp vụ thị trường mở chủ yếu được thực hiện đối với trái phiếu chính phủ dài hạn. Ở Việt Nam, theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Nghiệp vụ thị trường mở là việc Ngân hàng Nhà nước thực hiện mua, bán ngắn hạn các loại giấy tờ có giá của các tổ chức tín dụng thông qua hình thức đấu thầu.

Ngân hàng Nhà nước quy định các loại giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch nghiệp vụ thị trường mở gồm:

(1) - Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.

(2) - Trái phiếu Chính phủ, bao gồm: Tín phiếu Kho bạc; Trái phiếu Kho bạc; Trái phiếu công trình Trung ương; Công trái xây dựng Tổ quốc; Trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành.

(3) - Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, bao gồm: Trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn.

(4) - Trái phiếu Chính quyền địa phương do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phát hành.

(5) - Riêng đối với giao dịch mua có kỳ hạn. Ngân hàng Nhà nước chỉ giao dịch đối với: Công trái xây dựng Tổ quốc; Trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Namvà Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn; Trái phiếu Chính quyền địa phương do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phát hành.

Tham khảoSửa đổi

  • Kinh tế học - Paul A. Samuelson, Wiliam D. Nordhalls, Nhà xuất bản Tài chính 2007.

DANH SÁCH CÂU HỎI TRONG ĐỀ CƯƠNG ONLINE 
HỌC PHẦN KINH TẾ VĨ MÔ 1

HƯỚNG DẪN: Để xem phần trả lời đề cương, các bạn vào phần "GIẢI ĐỀ CƯƠNG THI ONLINE_2021" trong khóa học, trong phần này sẽ bao gồm 3 nhóm câu hỏi tương ứng đề cương. (Hình minh họa)

Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu cho công chúng sẽ làm đường LM dịch chuyển sang trái

DANH SÁCH CÂU HỎI: Gồm 3 nhóm câu hỏi như sau

I. Nhóm câu hỏi 1: Câu Hỏi Đúng/Sai

Chương 1: Khái quát về Kinh tế vĩ mô

1. Khi chính phủ giảm thuế sẽ làm đường tổng cầu dịch chuyển sang trái (các yếu tố khác không đổi)

2. Khi giá cả của các yếu tố đầu vào giảm đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải (các yếu tố khác không đổi)

3. Mức giá chung thay đổi sẽ dẫn đến hiện tượng di chuyển dọc trên đường tổng cung (các yếu tố khác không đổi)

4.Thu nhập quốc dân thay đổi sẽ làm đường tổng cầu dịch chuyển sang vị trí khác(các yếu tố khác không đổi)

5. Năng lực sản xuất của quốc gia thay đổi sẽ làm đường tổng cung dịch chuyển sang trái(các yếu tố khác không đổi)

6. Giảm chi tiêu cho quốc phòng sẽ làm đường tổng cung sẽ dịch chuyển sang phải(các yếu tố khác không đổi)

7. Khi giá cả của các yếu tố đầu vào tăng đường tổng cung sẽ dịch chuyển sang trái(các yếu tố khác không đổi)

8. Tăng trưởng và lạm phát luôn có mối quan hệ ngược chiều.

9. Tăng trưởng và thất nghiệp luôn có mối quan hệ cùng chiều.

Chương 2: Đo lường các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản

10. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP) là giống nhau

11. Muốn so sánh mức sản lượng của một quốc gia giữa hai năm khác nhau người ta thường dùng chỉ tiêu GNP hoặc GDP danh nghĩa.

12. Chỉ số giá tiêu dùng là chỉ tiêu được tính dựa vào giá cả của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nền kinh tế, không bao gồm giá cả của hàng hóa nhập khẩu.

13. GDP/GNP là những chỉ tiêu tốt, hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia.

Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

14. Trong nền kinh tế đóng, trường hợp chính phủ đánh thuế tự định, khi chính phủ tăng chi tiêu thêm 4000 tỷ đồng, đồng thời chính phủ cũng tăng thuế tự định thêm 4000 tỷ đồng sẽ làm cho sản lượng cân bằng tăng 8000 tỷ đồng.

15. Khi chính phủ tăng thuế sẽ có thể làm cho tổng cầu và sản lượng cân bằng tăng.

16. Cần bằng mọi cách giảm bớt thâm hụt ngân sách, đặc biệt là khi nền kinh tế đang trên đà suy thoái.

17. Độ dốc của đường tổng cầu phụ thuộc vào xu hướng tiêu dùng biên, xu hướng nhập khẩu biên.

18. Trong nền kinh tế giản đơn, khi thu nhập bao nhiêu cũng tiêu dùng hết thì đường tiêu dùng sẽ trùng với đường tiết kiệm.

19. Khi tiêu dùng tự định tăng sẽ làm cho đường tổng cầu thay đổi độ dốc và sản lượng cân bằng không đổi.

20. Khi chính phủ giảm tỷ suất thuế ròng tăng sẽ làm cho đường tổng cầu thay đổi độ dốc và sản lượng cân bằng tăng.

21. Trong nền kinh tế đóng, sự gia tăng của tiêu dùng tự định sẽ làm tổng cầu tăng nhưng không làm thay đổi sản lượng cân bằng.

22. Tăng thu và giảm chi là biện pháp duy nhất để chống thâm hụt ngân sách.

23. Các biện pháp chống thâm hụt ngân sách chắc chắn gây ra lạm phát.

24. Khi chính phủ tăng thuế làm cho tổng cầu giảm và sản lượng cân bằng tăng.

25. Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên tăng sẽ làm đường tổng cầu trở nên dốc hơn và sản lượng cân bằng tăng.

26. Khi xu hướng nhập khẩu cận biên tăng lên thì sẽ làm cho tổng cầu trở nên thoải hơn và sản lượng cân bằng giảm.

27. Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, để kiềm chế lạm phát, chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa thắt chặt.

28. Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, thất nghiệp gia tăng, chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa mở rộng.

29. Hiện tượng tháo lui đầu tư thường đi cùng với thâm hụt ngân sách chu kỳ.

30. Việc thực hiện chính sách tài khóa cùng chiều hoặc ngược chiều với chu kỳ kinh doanh phụ thuộc vào mục tiêu của dân chúng.

Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ

31. Khi ngân hàng thương mại tăng tỷ lệ dự trữ sẽ làm giảm số nhân tiền, do vậy mức cung tiền giảm.

32. Nếu NHTW mua trái phiếu trên thị trường mở thì lãi suất và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế có xu hướng giảm.

33. Mức cung tiền danh nghĩa chỉ phụ thuộc vào lượng tiền cơ sở và tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

34. Khi NHTW hạ lãi suất chiết khấu sẽ làm tăng sản lượng và việc làm trong nền kinh tế.

35. Khi NHTƯ bán trái phiếu trên thị trường mở sẽ làm tăng lãi suất trong nền kinh tế và do đó sản lượng cân bằng sẽ giảm.

36. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng, để kiềm chế lạm phát, chính phủ có thể sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt.

37. Khi cầu tiền quá nhạy cảm với thu nhập sẽ khiến đồ thị cầu tiền thay đổi độ dốc.

38. Khi cầu tiền kém nhạy cảm với lãi suất sẽ khiến cầu tiền dịch chuyển song song sang trái.

39. Khi nền kinh tế có tăng trưởng, cầu tiền dịch chuyển song song sang phải khiến cho lãi suất cân bằng tăng.

40. Số nhân tiền chỉ liên quan đến hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại.

Chương 5: Mô hình IS-LM và sự phối hợp các chính sách kinh tế vĩ mô

41. Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, lạm phát sẽ tăng nhanh, để kiềm chế lạm  phát, chính  phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa thắt chặt kết hợp với chính sách tiền tệ mở rộng.

42. Khi chi tiêu chính phủ tăng sẽ làm dịch chuyển đường IS sang phải, sản lượng cân bằng tăng.

43. Khi nền kinh tế suy thoái chính phủ dùng chính sách tài khóa nới lỏng kết hợp với chính sách tiền tệ chặt sẽ thúc đẩy tăng trưởng sản lượng.

44. Nếu MPC tăng lên thì đường IS sẽ dịch chuyển song song sang phải.

45. Nếu cầu tiền rất nhạy cảm với thu nhập thì đường LM sẽ dịch chuyển song song sang trái.

46. Chính phủ tăng tỷ suất thuế ròng (t) là nguyên nhân làm cho đường IS sẽ dịch chuyển song song sang trái.

47. Khi cán cân thương mại bị thâm hụt đường IS sẽ dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.

48. Chi tiêu của chính phủ và thuế tăng cùng một lượng như nhau sẽ làm cho đường IS dịch chuyển sang trái, lãi suất và sản lượng cân bằng giảm.

49. Lạm phát tăng khiến cho đường LM dịch chuyển sang trái, lãi suất cân bằng giảm.

50. Khi đầu tư kém nhạy cảm với lãi suất đường IS trở nên dốc hơn.

51. Khi NHTƯ tăng cung tiền sẽ làm cho đường LM dịch chuyển sang phải và sản lượng cân bằng tăng.

52. Mức cung tiền danh nghĩa tăng nhanh hơn mức tăng giá cả làm cho đường LM dịch chuyển sang phải và lãi suất cân bằng giảm.

Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp

53. Lạm phát cầu kéo là lạm phát xảy ra do giá của các yếu tố đầu vào tăng nhanh.

54. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát luôn có mối quan hệ ngược chiều với nhau.

55. Mô hình Phipplip thể hiện sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong mọi trường hợp.

56. Lạm phát cầu kéo xảy ra khi giá của tất cả các yếu tố đầu vào tăng nhanh.

57. Người thất nghiệp là những người không có việc làm.

58. Tỷ lệ thất nghiệp bằng số người thất nghiệp chia cho dân số quốc gia.

59. Khi thấy giá nhà đất và giá thịt lợn tăng cao chúng ta có thể kết luận rằng nền kinh tế đang bị lạm phát.

60. Tiền tệ mất giá là nguyên nhân duy nhất sinh ra lạm phát.

61. Lạm phát gây ra tác động hoàn toàn tiêu cực với nền kinh tế.

62. Thất nghiệp nguyện là thất nghiệp tự nhiên.

63. Thất nghiệp do tính “cứng” của tiền lương là thất nghiệp không tự nguyện.

Chương 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở

64. Cán cân thanh toán quốc tế chỉ tổng hợp hai hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu của 1 quốc gia.

65. Khi nhập khẩu của một nước tăng thì tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ sẽ giảm.

66. Khi xuất khẩu của một nươc giảm xuống làm tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ tăng.

67. Nhu cầu dự trữ và đầu cơ ngoại tệ là nhân tố duy nhất ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.

68. Đồng nội tệ tăng giá sẽ khuyến khích hoạt động nhập khẩu của quốc gia (giả định các yếu tố khác không đổi).

69. Khi đầu tư nước ngoài vào quốc gia tăng thì tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ sẽ giảm

70. Khi một nước nhận được nhiều kiều hối gửi về thì giá của nội tệ sẽ tăng so với ngoại tệ vì vậy sẽ khuyến khích nhập khẩu?

II. Nhóm câu hỏi 2: Phân tích, bình luận

Chương 1: Khái quát về Kinh tế vĩ mô

1. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cầu tăng? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung )?

2. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cầu giảm? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung )?

3. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cung tăng? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung )?

4. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cung giảm? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung )?

5. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cầu và tổng cung ngắn hạn tăng? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung)?

6. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cầu và tổng cung ngắn hạn giảm? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung)?

7. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cầu giảm và tổng cung ngắn hạn tăng? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung)?

8. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cầu tăng và tổng cung ngắn hạn giảm? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung)?

Chương 2: Đo lường các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản

9. Phân tích ý nghĩa của đồng nhất thức kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế giản đơn?

10. Phân tích ý nghĩa của đồng nhất thức kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế đóng?

11. Phân tích ý nghĩa của đồng nhất thức kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở?

Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

12. Phân tích các yếu tố tác động đến độ dốc đường tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn? Sự thay đổi độ dốc ảnh hưởng đến sản lượng (thu nhập) như thế nào?

13. Phân tích các yếu tố tác động đến độ dốc đường tổng cầu trong nền kinh tế đóng? Sự thay đổi độ dốc ảnh hưởng đến sản lượng (thu nhập) như thế nào?

14. Phân tích các yếu tố tác động đến độ dốc đường tổng cầu trong nền kinh tế mở?  Sự thay đổi  độ dốc ảnh hưởng đến sản lượng (thu nhập) như thế nào?

15. Trình bày công thức xác định, nêu ý nghĩa, tính chất và phân tích các yếu tố tác động đến số nhân chi tiêu?

16. Trình bày công thức xác định, nêu ý nghĩa, tính chất và phân tích các yếu tố tác động đến số nhân chi tiêu số nhân thuế?

17. Trình bày công thức xác định, nêu ý nghĩa, tính chất và phân tích các yếu tố tác động đến số nhân chi tiêu số nhân ngân sách cân bằng?

18. Phân tích tác động của chính sách tài khóa mở rộng đến tổng cầu và sản lượng cân bằng trên mô hình AD-Y? (trong cả hai tình huống thuế tự định và thuế phụ thuộc vào thu nhập)

19. Phân tích tác động của chính sách tài khóa thắt chặt đến tổng cầu và sản lượng cân bằng trên mô hình AD-Y? (trong cả hai tình huống thuế tự định và thuế phụ thuộc vào thu nhập)

20. Phân tích tác động của chính sách tài khóa mở rộng đến mục tiêu kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS.

21. Phân tích tác động của chính sách tài khóa thắt chặt đến mục tiêu kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS.

22. Phân tích và nêu ý nghĩa của cơ chế thoái lui đầu tư? Cơ chế thoái lui đầu tư thường đi kèm với thâm hụt ngân sách nào?

23. Trình bày khái niệm ngân sách nhà nước? Các trạng thái của ngân sách? Các loại thâm hụt ngân sách? Các biện pháp tài trợ thâm hụt ngân sách mà chính phủ Việt Nam sử dụng trong thời gian qua?

Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ

24. Trình bày khái niệm và quá trình tạo tiền của NHTM? Phân tích các yếu tố tác động đến mức cung tiền? Các công cụ kiểm soát cung ứng tiền tệ của NHTW

25. Trình bày khái niệm, công thức xác định, ý nghĩa của số nhân tiền tệ? Các yếu tố tác động đến số nhân tiền tệ?

26. Trình bày khái niệm, phương trình (hàm) cầu tiền và đồ thị hàm cầu tiền? Độ dốc của đường cầu tiền? Phân tích các yếu tố tác động đến cầu tiền? Phân tích sự di chuyển dọc và dịch chuyển của đường cầu tiền?

27. Phân tích trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ? Các yếu tố làm thay đổi trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ?

28. Phân tích sự thay đổi của cung tiền đến lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ trên mô hình LP-MS.

29. Phân tích sự thay đổi của cầu tiền đến lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ trên mô hình LP-MS.

30. Phân tích sự thay đổi của cung tiền, cầu tiền đến lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ trên mô hình LP-MS.

31. Phân tích tác động của chính sách tiền tệ mở rộng đến sản lượng, việc làm trong nền kinh tế?

32. Phân tích tác động của chính sách tiền tệ thắt chặt đến sản lượng, việc làm trong nền kinh tế?

Chương 5: Mô hình IS-LM và sự phối hợp các chính sách kinh tế vĩ mô

33. Trình bày ý nghĩa của đường IS? Phân tích các yếu tố tác động làm dịch chuyển đường IS? Phân tích các yếu tố làm thay đổi độ dốc của đường IS? Sự thay đổi vị trí hoặc độ dốc của đường IS tác động đến lãi suất và thu nhập cân bằng như thế nào?

34. Trình bày ý nghĩa của đường LM? Phân tích các yếu tố tác động làm dịch chuyển đường LM? Phân tích các yếu tố làm thay đổi độ dốc của đường LM? Sự thay đổi vị trí hoặc độ dốc của đường LM tác động đến lãi suất và thu nhập cân bằng như thế nào?

35. Phân tích tác động của chính sách tài khóa mở rộng trên mô hình IS-LM?

36. Phân tích tác động của chính sách tài khóa thắt chặt trên mô hình IS-LM?

37. Phân tích tác động của chính sách tiền tệ mở rộng trên mô hình IS-LM?

38. Phân tích tác động của chính sách tiền tệ thắt chặt trên mô hình IS-LM?

39. Phân tích tác động của sự phối hợp chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng trên mô hình IS-LM.

40. Phân tích tác động của sự phối hợp chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt trên mô hình IS-LM.

41. Phân tích tác động của sự phối hợp chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ thắt chặt trên mô hình IS-LM.

42. Phân tích tác động của sự phối hợp chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ mở rộng trên mô hình IS-LM.

Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp

43. Phân tích các nguyên nhân và biện pháp kiểm soát lạm phát cầu kéo?

44. Phân tích tác động của lạm phát? Các biện pháp kiềm chế lạm phát? Liên hệ với Việt Nam.

46. Giải thích nguyên nhân của thất nghiệp theo quan điểm của trường phái cổ điển?

47. Giải thích nguyên nhân của thất nghiệp theo quan điểm của trường phái Keynes?

48. Phân tích tác động của thất nghiệp? Các biện pháp giảm thất nghiệp? Liên hệ với Việt Nam.

49. Phương trình, đồ thị và ý nghĩa của đường Phillips? Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trên mô hình Phillips trong ngắn hạn.

50. Phương trình, đồ thị và ý nghĩa của đường Phillips? Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trên mô hình Phillips trong dài hạn.

Chương 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở

51. Phân tích tác động của chính sách tài khóa mở rộng/thắt chặt trong nền kinh tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do trong trường hợp: cơ chế tỷ giá hối đoái cố định? (Sử dụng mô hình IS- LM-BP)

52. Phân tích tác động của chính sách tài khóa mở rộng/thắt chặt trong nền kinh tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do trong trường hợp: cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi? (Sử dụng mô hình IS- LM-BP)

53. Phân tích tác động của chính sách tiền tệ mở rộng/thắt chặt trong nền  kinh  tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do trong trường hợp: cơ chế tỷ giá hối đoái cố định? (Sử dụng mô hình IS- LM-BP)

54. Phân tích tác động của chính sách tiền tệ mở rộng/thắt chặt trong nền  kinh  tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do trong trường hợp: cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi? (Sử dụng mô hình IS- LM-BP)

55. Phân tích và so sánh tác động của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong nền kinh tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do trong trường hợp: cơ chế tỷ giá hối đoái cố định? (Sử dụng mô hình IS-LM-BP)

56. Phân tích và so sánh tác động của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong nền kinh tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do trong trường hợp: cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi? (Sử dụng mô hình IS-LM-BP)

57. Phân tích và so sánh tác động của chính sách tài khóa trong nền kinh tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do dưới cơ chế tỷ giá hối đoái cố định và cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi? (Sử dụng mô hình IS-LM-BP)

58. Phân tích và so sánh tác động của chính sách tiền tệ trong nền kinh tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do dưới cơ chế tỷ giá hối đoái cố định và cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi? (Sử dụng mô hình IS-LM-BP)

III. Nhóm câu hỏi 3: Bài tập áp dụng

Đầy đủ 19 bài tập trong đề cương