Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới tối đa được hiệu như thế nào

Kích thước của quần thể thay đổi và dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa. Sự dao động này luôn diễn ra, nó p?

Kích thước của quần thể thay đổi và dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa. Sự dao động này luôn diễn ra, nó phụ thuộc vào các nhân tố:

A. nhu cầu sống của quần thể, mật độ cá thể.

B. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, điều kiện khí hậu.

C. mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ nhập cư và xuất cư.

D. tỉ lệ đực/cái, mật độ cá thể, điều kiện sống.

Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Nguyên nhân chủ yếu là gì ?


A.

Số lượng cá thể ít làm giảm khả năng hỗ trợ cùng loài.

B.

Giảm khả năng gặp gỡ giữa các cá thể đực cái.

C.

Giảm khả năng chống đỡ các điều kiện bất lợi như kẻ thù, nhiệt độ môi trường.

D.

Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra làm giảm sự đa dạng kiểu gen của loài.

Trần Anh

Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do: A. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực và cá thể cái là ít. C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

D. Cả A, B và C

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án D

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Hiện tượng nào sau đây không thuộc quan hệ đấu tranh cùng loài? 1. Tự tỉa cành ở thực vật. 2. Ăn thịt đồng loại. 3. Cạnh tranh sinh học cùng loài. 4. Quan hệ cộng sinh. 5. Ức chế cảm nhiễm. A. 1, 2, 3 B. 4, 5 C. 3, 4, 5 D. 1, 3, 4, 5
  • Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy dịnh. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng. II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9. III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27. IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  • Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1? A. Aabb x aaBb B. AaBb x aaBb C. AaBb x AaBb D. Aabb x AaBb
  • Cho các nhận định sau nói về đột biến cấu trúc NST: 1. Đột biến cấu trúc NST và đột biến gen được gây ra bởi nhiều tác nhân tương tự nhau 2. Bệnh ung thư máu và hội chứng tiếng mèo kêu là do mất đoạn NST 3. Lặp đoạn NST giới tính ở ruồi giấm làm mắt lồi thành mắt dẹt có lợi cho thể đột biến còn lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia 4. Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại 5. Ứng dụng chuyển đoạn làm giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại. Có bao nhiêu nhận định sai? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
  • Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính ? [1] Phân ly của các chromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II. [2] Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I. [3] Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I. [4] Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I. A. [1] và [2] B. [2] và [3] C. [3] và [4] D. [2] và [4]
  • Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kì? A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái đất và hóa thạch. B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì. C. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất. D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản ở trong lòng đất.
  • Thụ tinh nhân tạo là một thành tựu áp dụng phưong pháp nào? A. Sử dụng công nghệ gen. B. Sử dụng công nghệ tế bào. C. Nuôi cấy tế bào gốc. D. Nuôi cây mô.
  • Cho hai mệnh đề [a] và [b], nhận xét nào sau đây về hai mệnh đề là đúng: a] Tật dính ngón tay số 2 và số 3 di truyền thẳng vì b] Tật dính ngón tay số 2 và số 3 do gen nằm trên Y quy định. A. [a] đúng, [b] đúng, [a] và [b] có liên quan nhân quả. B. [a] đúng, [b] sai. C. [a] đúng, [b] đúng, [a] và [b] không liên quan nhân quả. D. [a] sai, [b] đúng.
  • Ở sinh vật nhân thực quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào
  • Cho các nhận định sau về NST giới tính ở người: 1. NST X không mang gen liên quan đến giới tính 2. Trên vùng tương đồng của NST X và Y, gen không tồn tại thành cặp alen 3. Trên NST Y mang cả gen quy định giới tính và gen quy định tính trạng khác 4. NST Y cũng tiến hành trao đổi chéo tại vùng gần tâm động với NST X ở kì đầu giảm phân I Số phát biểu đúng là : A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt - hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt - hoa xanh : 18 quả dẹt - hoa vàng : 9 quả tròn - hoa xanh : 3 quả dẹt - hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:

[1] Số sơ đồ lai đúng: AbAbDeDe×aBaBdEdE

[2] Số tính trạng [TT] trội: 4[TT] : 3[TT] : 2[TT] : 1[TT] tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1

[3] Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%

[4] Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%

[5] Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%

[6] Cơ thể đem lại có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.

[7] Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.

Số kết luận đúng?

Video liên quan

Chủ Đề