Kiểm tra 45 hóa lớp 11 bài số 2 năm 2024

Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương I môn Hóa học lớp 11 được chọn lọc và tổng hợp từ các mẫu đề có nội dung bám sát chương trình giảng dạy trong sách giáo khoa Hóa học 11.

Tài liệu bao gồm 5 đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học, giúp các em có thêm nhiều tài liệu sử dụng ôn tập cho bài kiểm tra 1 tiết sắp tới. Ngoài ra quý thầy cô có thể sử dụng bộ đề làm tài liệu tham khảo phục vụ công tác giảng dạy. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.

Đề kiểm tra 45 phút lớp 11 môn Hóa học

I.Trắc nghiệm khách quan: (7 điểm)

Câu 1. Chất nào sau đây không dẫn điện được?

  1. KCl rắn,
  1. CaCl2 nóng chảy.
  1. NaOH nóngchảy.
  1. HBr hòa tan trong nước.

Câu 2. Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh?

A.Mg(OH)2.

  1. CuCl2
  1. C6H12O6 (glucozơ).

Câu 3. Theo thuyết Areniut, chất nào sau đây là axit?

  1. NH3.
  1. KOH.
  1. C2H5OH.
  1. CH3COOH.

Câu 4. Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính là

  1. Ca(OH)2, Pb(OH)2, Zn(OH)2.
  1. Ba(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2.

Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2.

  1. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2.

Câu 5. Công thức tính pH

  1. pH = - log [H+].
  1. pH = log [H+].
  1. pH = +10 log [H+].
  1. pH = - log [OH- ].

Câu 6. Chọn biểu thức đúng

  1. [H+]. [OH- ] =1.
  1. .[H+].[OH- ] = 10- 14.
  1. [H+] + [OH- ] = 0
  1. [H+].[OH- ] = 10- 7.

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

  1. Môi trường kiềm có pH < 7.
  1. Môi trường kiềm có pH > 7.
  1. Môi trường trung tính có pH = 7.
  1. Môi trường axit có pH < 7.

Câu 8. Ion OH- khi tác dụng với ion nào dưới đây sẽ cho kết tủa?

  1. Ba2+.
  1. Cu2+.
  1. K+.
  1. Na+.

Câu 9. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?

  1. AlCl3và Na2CO3.
  1. HNO3và NaHCO3.
  1. NaAlO2 và KOH.
  1. NaCl và AgNO3.

Câu 10. Các dung dịch sau cùng nồng độ mol/l. Dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?

  1. AlCl3.
  1. NaHCO3.
  1. KOH.
  1. H2SO4.

Câu 11. Cho các chất rắn sau: CuO, Al2O3, ZnO, Al, Zn, Fe, Cu, Pb(OH)2. Dãy chất có thể tan hết trong dung dịch KOH dư là:

  1. Al, Zn, Cu.
  1. Al2O3, ZnO, CuO.
  1. Fe, Pb(OH)2, Al2O3.
  1. Al, Zn, Al2O3, ZnO, Pb(OH)2.

Câu 12. Trong các dung dịch sau: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, số dung dịch có pH > 7 là

  1. 1.
  1. 2.
  1. 3.
  1. 4.

Câu 13. Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?

  1. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.
  1. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
  1. Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.
  1. Dung dịch có pH >7 làm quỳ tím hoá đỏ.

Câu 14. Cho dung dịch chứa 10 gam NaOH vào dung dịch chứa 10 gam HCl. Dung dịch sau phản ứng có môi trường (cho NTK H=1, O=16, Na=23, Cl =35,5)

  1. trung tính.
  1. lưỡng tính.
  1. axit.
  1. bazơ.

Câu 15. Cho Na2CO3 tác dụng với BaCl2. Phương trình ion rút gọn là

  1. Na++ Cl- NaCl.
  1. CO32- + Ba2+ BaCO3.
  1. 2Na++ CO32- + Ba2+ + 2Cl- 2NaCl + BaCO3.
  1. 2Na++ Ba2+BaNa2.

Câu 16. Hòa tan hỗn hợp gồm 25,5 gam NaNO3 và 28,2 gam Cu(NO3)2 vào nước được 2000 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của ion NO3- trong dung dịch A là (cho NTK N=14, O=16, Na=23, Cl= 35,5, Cu=64)

  1. 0,600 M.

B.0,225 M.

  1. 0,150 M.
  1. 0,300 M.

Câu 17. Thêm 400 ml nước vào 100 ml dung dịch KOH có 0,005 M thì thu được dung dịch mới có pH bằng

  1. 13.
  1. 11.
  1. 3.
  1. 5.

Câu 18. Trong các phản ứng sau:

(1) NaOH + HNO3 (2) NaOH + H2SO4 (3) NaOH + NaHCO3

(4) Mg(OH)2 + HNO3 (5) Fe(OH)2 + HCl (6) Ba(OH)2 + HNO3

Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- H2O là

  1. 5.
  1. 4
  1. 3.
  1. 2.

Câu 19. Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được:

  1. 10.
  1. 12.
  1. 11.
  1. 13.

Câu 20. Cần pha loãng dung dịch NaOH có pH = 13 bao nhiêu lần để được dung dịch NaOH mới có pH = 10.

  1. 100.
  1. 10.
  1. 1000.
  1. 99.

Câu 21. Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 350ml dung dịch NaOH 1M. Số gam kết tủa thu được là (Cho NTK của H=1, O=16, Na=23, Al =27)

  1. 7,8 g.
  1. 15,6 g.
  1. 3,9 g.
  1. 0,0 g.

II. Tự luận: (3 điểm)

Câu 1: (1 điểm)Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng phương trình ion thu gọn cho các phản ứng sau:

  1. Na2CO3+ HCl
  1. AlCl3 + NaOH

Câu 2: (1 điểm) Dung dịch A có chứa. 0,1 mol Al3+, 0,15 mol Na+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3- . Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Câu 3: (1 điểm)Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0,15 M và 100 ml dung dịch HCl 0,35 M thu được dung dịch A. (bỏ qua sự điện li của nước).Tính pH của dung dịch A.

Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương II môn Hóa học lớp 11 được chọn lọc và tổng hợp từ các mẫu đề có nội dung bám sát chương trình giảng dạy trong sách giáo khoa Hóa học 11.

Tài liệu bao gồm 2 đề kiểm tra 1 tiết, giúp các em có thêm nhiều tài liệu sử dụng ôn tập cho bài kiểm tra 1 tiết Hóa học sắp tới. Ngoài ra quý thầy cô có thể sử dụng bộ đề làm tài liệu tham khảo phục vụ công tác giảng dạy. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn lớp 11 cùng tham khảo và tải tại đây.

Đề kiểm tra 45 phút lớp 11 môn Hóa

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số oxi hóa của nitơ?

  1. NO
  1. NH+4
  1. NH3
  1. NH

Câu 2. Một bình kín dung tích 0,5 lít có chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thấy có 0,02 mol NH3. Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3 là:

  1. 0,00197
  1. 0,00170
  1. 0,00500
  1. 0,00350

Câu 3. Trong số các phân tử sau: NCl3, NO, NF3 và NH3 phân tử phân cực mạnh nhất là:

  1. NCl3
  1. NO
  1. NH3
  1. NF3

Câu 4. Cộng hóa trị của nitơ trong các hợp chất nào sau đây lớn nhất?

  1. NH4Cl
  1. HNO2
  1. HNO3
  1. NH4Cl và HNO3

Câu 5. Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất nào sau đây là đúng?

  1. RH3 và R2O3
  1. RH3 và R2O5
  1. RH4 và RO2
  1. RH2 và RO

Câu 6. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là gì?

  1. KNO2 và O2
  1. K2O, NO2 và O2
  1. K2O và N2
  1. K, NO2 và O2

Câu 7. Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3?

  1. H2SO4 đặc
  1. CuSO4 khan
  1. HCl
  1. CaO

Câu 8. Cho hỗn hợp bột kim loại gồm Cu và Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng, nguội được dung dịch (X) . Cho dung dịch NaOH vào dung dịch (X) thu được kết tủa (Y). Kết tủa (Y) gồm những chất nào sau đây?

Fe(OH)3; Cu(OH)2

B.Fe(OH)2; Cu(OH)2

C.Fe(OH)2

  1. Fe(OH)2 ;Fe(OH)3

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 9. Hỗn hợp X gồm 2 khí N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1 : 4. Nung nóng X với xúc tác thu được hỗn hợp khí Y, trong đó NH3 chiếm 20% thể tích. Tính hiệu suất của phản ứng trên.

Câu 10. Tiến hành nung 6,06 gam muối nitrat của một kim loại kiềm thu được 5,1 gam muối nitrit. Hỏi muối nitrat đem phân hủy của kim loại là gì?

Câu 11. Nén hỗn hợp gồm 4 lít khí nitơ và 14 lít hiđro trong bình phản ứng ở nhiệt độ và xúc tác thích hợp. Sau phản ứng, thu được 16,4 lít hỗn hợp khí. Hãy tính thể tích khí amoniac thu được. Biết các thể tích được đo ở cùng nhiệt độ và áp suất.