Kiểm tra giữa học kì i trang 33

Một cửa hàng ngày đầu tiên bán được \[\frac{8}{5}\]tấn gạo. Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu là \[\frac{1}{2}\]tấn gạo. Ngày thứ ba bán nhiều hơn ngày thứ hai là \[\frac{1}{5}\]tấn gạo. Hỏi trong ba ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tấn gạo?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 7
  • Bài 8
  • Bài 9
  • Bài 10

Bài 1

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a] Số thập phân gồm 30 đơn vị, 5 phần trăm viết là: .

b] Số 5,71 đọc là: .................

Phương pháp giải:

Muốn đọc [hoặc viết] số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc [hoặc viết] phẩy rồi đọc [hoặc viết] phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a] Số thập phân gồm 30 đơn vị, 5 phần trăm viết là: 30,05

b] Số 5,71 đọc là: Năm phẩy bảy mươi mốt

Bài 2

Nối [theo mẫu]:

Phương pháp giải:

Nối mỗi số thập phân với phân số thập phân tương ứng theo ví dụ mẫu.


Lời giải chi tiết:

Bài 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Số liền sau của số 6809 là:

A. 7809 B. 68010 C. 6810 D. 6808

Phương pháp giải:

Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Số liền sau của số 6809 là 6810.

Chọn C.

Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] \[\frac{{47}}{{1000}}\]kg = .. kg b] \[5\frac{{75}}{{100}}\]m = . m

c] 7,68m = . cm d] 0,53kg = .. g

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đổi:

\[\frac{1}{{100}} = 0,01\] ; \[\frac{1}{{1000}} = 0,001\]

1m = 100 cm ; 1kg = 1 000g

Lời giải chi tiết:

a] \[\frac{{47}}{{1000}}\]kg = 0,047 kg b] \[5\frac{{75}}{{100}}\]m = 5,75 m

c] 7,68m = 768 cm d] 0,53kg = 530 g

Bài 5

Viết các số thập phân: 7,243; 8,105; 5,98; 7,423; 6,85 theo thứ tự từ bé đến lớn:

.............................

Phương pháp giải:

So sánh các số thập phân rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

Ta có 5,98 < 6,85 < 7,243 < 7,423 < 8,105

Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5,98 ; 6,85 ; 7,243 ; 7,423 ; 8,105.

Bài 6

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Trên một mảnh đất có diện tích 140m2, người ta sử dụng \[\frac{4}{7}\]diện tích mảnh đất để xây nhà. Tính diện tích phần đất xây nhà?

Đáp số:

Phương pháp giải:

Diện tích phần đất xây nhà bằng diện tích mảnh đất nhân với \[\frac{4}{7}\].

Lời giải chi tiết:

Diện tích phần đất xây nhà là

\[140 \times \frac{4}{7} = 80\][m2]

Đáp số: 80 m2

Bài 7

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a] 7000m2 = .ha b] 8m2 35dm2 = ..m2

28ha = ..km2 3m2 50cm2 = ..m2

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1m2 = \[\frac{1}{{10000}}\]ha 1dm2 = \[\frac{1}{{100}}\]m2

1ha = \[\frac{1}{{100}}\] km2 1cm2 = \[\frac{1}{{10000}}\] m2

Lời giải chi tiết:

a] 7000m2 = \[\frac{{7000}}{{10000}}\] ha =0,7ha b] 8m2 35dm2 = \[8\frac{{35}}{{100}}\]m2 = 8,35m2

28ha = \[\frac{{28}}{{100}}\] km2 = 0,28km2 3m2 50cm2 = \[3\frac{{50}}{{10000}}\]m2 = 3, 005m2

Bài 8

Tính:

a] \[\frac{9}{8} + \frac{3}{5} - \frac{1}{4} = ..................................................\]

b] \[2 \times \frac{1}{5}:\frac{3}{4} = ..............................................\].

Phương pháp giải:

Để cộng, trừ các phân số không cùng mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ các phân số vừa tìm được.

- Để nhân hai phân số ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.

- Để chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đào ngược.

Lời giải chi tiết:

a] \[\frac{9}{8} + \frac{3}{5} - \frac{1}{4} = \frac{{45}}{{40}} + \frac{{24}}{{40}} - \frac{{10}}{{40}} = \frac{{45 + 24 - 10}}{{40}} = \frac{{59}}{{40}}\]

b] \[2 \times \frac{1}{5}:\frac{3}{4} = \frac{2}{1} \times \frac{1}{5} \times \frac{4}{3} = \frac{8}{{15}}\]

Bài 9

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cô Mai mua 3 hộp bánh hết 81 000đồng. Sau đó cô Mai mua thêm 5 hộp bánh đó nữa. Hỏi cô Mai mua bánh hết tất cả bao nhiêu tiền?

Đáp số:

Phương pháp giải:

- Tìm số tiền mua 1 hộp bánh ta lấy số tiền mua 3 hộp bánh chia cho 3.

- Tìm tổng số hộp bánh cô Mai mua ta lấy số hộp bánh mua ban đầu + số hộp bánh mua thêm.

- Tìm số tiền mua bánh ở cả hai lần ta lấy số tiền mua 1 hộp bánh nhân với số hộp bánh đã mua.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

3 hộp: 81 000 đồng

Mua thêm 5 hộp

Tất cả: .. đồng?

Bài giải

Mua 1 hộp bánh hết số tiền là

81 000 : 3 = 27 000 [đồng]

Số hộp bánh cô Mai mua tất cả là

3 + 5 = 8 [hộp]

Cô Mai mua bánh hết tất cả số tiền là

27 000 x 8 = 216 000 [đồng]

Đáp số: 216 000 đồng

Bài 10

Giải bài toán:

Một cửa hàng ngày đầu tiên bán được \[\frac{8}{5}\]tấn gạo. Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu là \[\frac{1}{2}\]tấn gạo. Ngày thứ ba bán nhiều hơn ngày thứ hai là \[\frac{1}{5}\]tấn gạo. Hỏi trong ba ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tấn gạo?

Phương pháp giải:

- Số tấn gạo bán trong ngày thứ hai = Số tấn gạo bán được ngày đầu tiên cộng với \[\frac{1}{2}\]tấn.

- Số tấn gạo bán được trong ngày thứ ba = Số tấn gạo bán trong ngày thứ hai + \[\frac{1}{5}\] tấn

- Số tấn gạo trung bình mỗi ngày bán được = Tổng số tấn gạo ba ngày bán được chia cho 3.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Ngày đầu:\[\frac{8}{5}\]tấn gạo

Ngày thứ hai:nhiều hơn ngày đầu \[\frac{1}{2}\]tấn gạo

Ngày thứ ba:nhiều hơn ngày thứ hai \[\frac{1}{5}\]tấn gạo

Trung bình: .... tấn gạo?

Bải giải

Số tấn gạo bán được trong ngày thứ hai là

\[\frac{8}{5} + \frac{1}{2} = \frac{{21}}{{10}}\] [tấn]

Số tấn gạo bán được trong ngày thứ ba là

\[\frac{{21}}{{10}} + \frac{1}{5} = \frac{{23}}{{10}}\][tấn]

Số tấn gạo cả 3 ngày bán được là

\[\frac{8}{5} + \frac{{21}}{{10}} + \frac{{23}}{{10}} = 6\][tấn]

Trong ba ngày đó, trung bình mỗi cửa hàng bán được số tấn gạo là

6 : 3 = 2 [tấn]

Đáp số: 2 tấn

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề