Làm sạch hồ bằng muối gì là tốt nhất năm 2024

Trong khi một số người nuôi cá cảnh tin rằng muối hột có thể được sử dụng thường xuyên như một biện pháp phòng ngừa, như thuốc tăng cường sức khỏe hoặc thuốc, thì điều đó là không nên. Chúng ta có thể so sánh nó với một người khỏe mạnh nhưng thích lạm dụng kháng sinh để ngừa bệnh, thì đó là điều hoàn toàn sai trái. Nguy cơ của điều này là một siêu vi khuẩn có thể xuất hiện bất cứ lúc nào có khả năng kháng thuốc kháng sinh cao và khi đó các lựa chọn điều trị của bạn bị hạn chế đáng kể. Cũng tương tự như vậy, bất kỳ bệnh nào của cá vượt qua được muối thì bạn sẽ phải cần một nồng độ muối cao hơn để điều trị nó. Nồng độ muối cao cũng sẽ không tốt cho cá của bạn. Cuối cùng, chính muối sẽ gây bất lợi cho cá của bạn. Thay vào đó, hãy sử dụng muối có kiểm soát và tùy theo nhu cầu. Nếu bạn đã hiểu quy tắc trên, thì muối sẽ trở thành công cụ đắc lực hỗ trợ bạn trị bệnh cho cá cảnh.

Sử dụng muối cho hồ cá đúng cách. Tỉ lệ / Liều lượng / Công thức pha muối cho hồ cá cảnh

Để sử dụng muối cho cá hiệu quả hơn, bạn cần hiểu rõ các quy tắc sử dụng muối trong hồ cá của bạn. Tỷ lệ pha muối vào bể Cá vàng, Cá rồng, cá Koi, liều lượng muối cho vào bể cá ? Trước hết, bạn phải xác định bỏ muối vào hồ nhằm mục đích gì? Vì muối không thể lam dụng và cho tùy thích vào bể cá. Trước tiên cần tính dung tích nước trong hồ cá: (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) theo cm / 1000 = lites.

Điều trị Cấp độ 1 (Điều trị các loại bệnh nhẹ) 15g muối / 10 lít : thông thường nếu cá bị nhẹ chúng ta sẽ sử dụng liều lượng này. Bạn có thể đổ muối trực tiếp vào bể cá hoặc bể cách ly. Mức độ muối này giống như sử dụng thuốc mỡ bôi Neosporin cho một vết cắt nhỏ (nói cách khác, nó không mạnh lắm). Nó được sử dụng để chống lại các trường hợp nhiễm vi khuẩn và nấm nhẹ. Thêm vào đó, nó nhẹ nhàng kích ứng lớp da nhờn của cá, khiến cá tiết ra nhiều chất nhờn có lợi hơn, có thể chặn một số ký sinh trùng và vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể.

Điều trị cấp độ 2 15g muối / 6,5 lít : điều trị cấp độ 2 có khả năng chống lại nhiều loại bệnh hơn. Ví dụ, bạn có thể sử dụng công thức này để điều trị bệnh đốm trắng trong thời gian 10 ngày. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng trở nên tồi tệ hơn sau 5 ngày, hãy thử tăng nồng độ trở lại.

Điều trị cấp độ 3 15g muối / 3,5 lít nước : Khi thuốc và nồng độ muối thấp hơn không có tác dụng, đã đến lúc mang súng lớn ra, tăng nồng độ lên cấp độ 3, và dung dịch mạnh này sẽ đánh bật hầu hết mọi thứ. Xử lý cấp độ 3 rất khó đối với cá không vảy và các loài nhạy cảm khác, vì vậy vui lòng thực hiện một số nghiên cứu trước. Ngay cả tép RC Neocaridina cũng khá mạnh trong muối, nhưng chúng tôi vẫn chưa thực hiện nhiều thử nghiệm trên tép Caridina .

Lưu ý: - Muối bể cá không bay hơi hoặc bị lọc ra ngoài. Khi nước bay hơi, muối sẽ bị bỏ lại. Do đó, chỉ nên thêm muối (với lượng tương ứng) khi thay nước. Ví dụ, nếu bạn đang xử lý 100 lít nước ở cấp độ 2, ban đầu bạn cần 150g muối. Sau đó, nếu bạn phải thay 20% nước (hoặc thay 20 lít nước), hãy thêm lại 20% muối (hoặc 13g muối) vào nước mới để duy trì nồng độ như cũ. Hãy cẩn thận khi đo lượng muối vì rất dễ dùng quá liều lượng và không giống như hầu hết các loại thuốc, muối không bị phân hủy theo thời gian. Muối không bay hơi hoặc biến mất trừ khi bạn loại bỏ nước mà nó hòa tan trong bể, vì vậy hãy cẩn thận để không dùng quá liều bể cá của bạn. - Có một số loài cá và thực vật đã tiến hóa để sống trong môi trường rất ít muối, hoặc thậm chí còn nhạy cảm hơn với muối. Điều này đặc biệt xảy ra với hầu hết các loài cây thủy sinh nước ngọt, chúng hoàn toàn không chịu được nhiều muối. - Nếu bạn đang có hồ thủy sinh trồng nhiều loại cây, bạn nên tránh dùng muối bằng mọi giá. Một số loài cá sống ở nước mềm, chẳng hạn như loài Suckermouth Catfish, cũng không chịu được muối. Nên tránh sử dụng muối trong hồ có những loài này. - Vì vậy, như bạn có thể thấy, khi sử dụng muối làm thuốc, bạn phải luôn thận trọng. Tuy nhiên, nó vẫn là một lựa chọn tốt hơn là các loại thuốc dành cho cá cảnh. - Bạn không nên lạm dụng muối, dù nó rẻ và dễ mua. Bạn chỉ nên sử dụng khi nghi ngờ có nấm, ký sinh trùng đeo bám cá, làm cho chúng bị stress, gây bệnh.

Một số hướng dẫn sử dụng trị bệnh khác bằng muối

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng (% hoặc g/lít)

Thời gian

Dùng điêu tri bệnh do Flavobacterium (mục vây, nâm miệng), bệnh nắm do Saprolegnia

20 - 30

Tắm nhanh từ 10 - 30 phút, phụ thuộc vào sức chịu đựng của cá

Phục hối nống độ muối trong máu, cài thiện tình trạng cá; Trong bể xử lý cá (nhịn ăn) trước khi vận chuyền: Trong bể xử lý và phân cỡ cá; Bế dưỡng cá giống sau khi vận chuyển; Trong hó nuôi cá cành ảê bán hoặc những hố bán cá sống

3 - 6

Không giới hạn

Phục hối nống độ muối trong máu sau khi bị stress do quây nhót, xừ lý vả phân cỡ cá đé đem đĩ nuôi chỗ khác

Cho muối vào thức ăn

Hòa tan 10 - 15g muối trong 150 ml nước và phun đếu cho 1kg thức ăn viên, cho ăn ngay sau khi vận chuyển cá, liên tục 2 - 3 ngày.

Phòng ngừa nấm Saprolegnia và nhiễm khuẩn ngoài trong và sau khi thao tác

3 - 6

Không giới hạn

Kiêm soát sán lá và một số bệnh kí sinh trùng trẽn da. mang.

50

Ngâm nhanh (30 giây đến 3 phút). Dùng trong những trường hợp nhiễm trùng nghiêm trọng ờ những nơi khó xừ tý.

Kiểm soát sán lá và một số bệnh kí sinh trùng trên da, mang

20 - 30

Tắm nhanh (10 - 30 phút), cần lặp lại 2 - 3 lần để kiểm soát có hiệu quả trên một vài loài kí sinh trùng.

Kiểm soát sán lá và một số bệnh kí sinh trùng trên da, mang

10 - 15

Tắm 6 - 12 giờ, sau đó rửa lại bằng cách cho nước chảy chậm qua, tắm lặp lại 2 - 3 lần

Ngăn ngừa thiệt hại cá bố mẹ (bị mất cân bằng áp suất thẩm thấu) trong quá trình nuôi nhốt hoặc cho đẻ tự nhiên.

5 - 6, có bổ sung thạch cao 80g/m3

Không xác định Cá được nuôi trong nước có muối và thạch cao Sau khi đẻ xong, cần giữ cá tối thiểu qua đêm trong nước này trước khi đem chusgn đi ao khác vào ngày hôm sau.

Trong nước vận chuyển

5 - 8

Trong suốt thời gian vận chuyển

Dùng trong hệ thống tuần hoàn và biofloc để phòng ngừa các bệnh về mang do vi khuản, bệnh mục vây, nhiễm nấm. Giảm nguy cơ nhiễm độc nitrite