Một loài có bộ nst 2n=16 thì mỗi tế bào sinh dưỡng có bao nhiêu cặp nst

Câu hỏi: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen tối đa của đột biến thể một ở loài này là 34992.
B. Nếu một tế bào sinh tinh của loài giảm phân bị đột biến dẫn đến tất cả NST không phân li trong giảm phân I hoặc giảm phân II thì có thể tạo ra các loại giao tử 2n và n+1.
C. Một cơ thể đa bội chẵn của loài có thể có số lượng NST trong tế bào là 90.
D. Số lượng NST trong thể một của loài ở kỳ sau của nguyên phân là 15 NST.

Phương pháp: Một gen có 2 alen có 3 kiểu gen, VD: AA, Aa, aa [*]

→ Có n cặp gen thì thể lưỡng bội có 3n​kiểu gen.

Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường Có n cặp gen, mỗi gen có 2 alen. + Thể một [2n -1]: 1 cặp NST có 2 kiểu gen [do có 2 alen]; còn n – 1 cặp gen có 3 kiểu gen như [*].

→ số kiểu gen thể một là:


Cách giải: 2n = 16 → n = 8 hay có 8 cặp NST, mỗi cặp NST có 1 gen có 2 alen.

A đúng,

Thể một [2n -1]: 1 cặp NST có 2 kiểu gen [do có 2 alen: A, a]; còn 5 cặp gen có 3 kiểu gen như [AA, Aa, aa].

Số kiểu gen của thể một:


B sai, nếu tất cả NST đều không phân li sẽ tạo ra loại giao tử 2n và O.
C sai, 90 = 5n là đa bội lẻ.
D sai, ở kì sau nguyên phân, trong tế bào có 4n NST đơn = 32.

Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

Đặc điểm của thể đa bội là

Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:

Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:

Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể ba?

Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?

Một loại thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen: A, a; B, b, D, d, E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loại này các thể ba mang kiểu hình của 3 loại alen trội A, B, D và kiểu hình của alen lặn e có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Một loài có bộ NST 2n = 16, trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể phát hiện thấy ở cặp NST thứ 4 có 3 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST. Cá thể này thuộc dạng thể đột biến nào sau đây?

A. Thể tứ bội

B. Thể ba

C. Thể tam bội

D. Thể bốn

Các câu hỏi tương tự

[Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019]: Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.

II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.

III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.

IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.

V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:

Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?

[1] Cá thể 1: là thể ba kép [2n+1+1] vì có 2 cặp đều thừa 1 NST.

[2] Cá thể 2: là thể một [2n - 1] vì có 1 cặp thiếu 1 NST.

[3] Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường [2n]

[4] Cá thể 4: là thể tam bội [3n]

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

[1] Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST

[3] Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm

[5]. Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bộ thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử.

Khi nói về đột biến lệch bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường.

II. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân li.

III. Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256

II. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể

III. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể

IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Ở một loài thực vật 2n = 24, các khảo sát cho thấy có sự xuất hiện nhiều dạng lệch bội khác nhau trong quần thể tự nhiên của loài. Về mặt lý thuyết, trong quần thể này sẽ có tối đa bao nhiêu dạng đột biến mà trong tế bào của thể đột biến có 1 NST chỉ có 1 chiếc, 1 NST khác có 3 chiếc

A. 132

B. 66

C. 552

D. 276

Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là: A B D E a b d e ¯ Q M N P O q m n p o ¯ H K L X h k l x ¯ . Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là  A B D E a b d e ¯ Q M N P O q m n p o ¯ H K L X h k l x ¯ . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I.       Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit thuộc hai cặp NST không tương đồng.

II.    Thể đột biến có thể có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.

III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen O.

Thể đột biến này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 10. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là

A. 10; 11; 15

B. 10; 11; 20

C. 20; 22; 40

D. 20; 22; 30

Video liên quan

Chủ Đề