Phạm vi điều chỉnh của luật an ninh mạng năm 2022 là gì?
Dự thảo Luật trình Quốc hội cho ý kiến trong kỳ họp lần thứ 5, Quốc hội khóa XIV, tháng 5/2018 , Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội ban hành Luật An Ninh Mạng. Bộ Luật An Ninh Mạng Năm 2018 Chương I: Những quy định chung trong bộ luật an ninh mạng Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật an ninh mạng 2018 quy định về hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên không gian mạng; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 2. Giải thích từ ngữ
Không gian mạng internet không thể là một lĩnh vực không có pháp luật Điều 3. Chính sách của Nhà nước về an ninh mạng
Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ an ninh mạng
Điều 5. Biện pháp bảo vệ an ninh mạng
đ) Ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng;
Điều 6. Xác lập và bảo vệ không gian mạng quốc gia
Điều 7. Hợp tác quốc tế về an ninh mạng
đ) Tư vấn, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an ninh mạng;
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
đ) Hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm ô, đồi trụy, tội ác; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng;
Chương II: BẢO VỆ AN NINH MẠNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ AN NINH QUỐC GIA Điều 9. Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
đ) Hệ thống thông tin phục vụ bảo quản, chế tạo, quản lý cơ sở vật chất đặc biệt quan trọng khác liên quan đến an ninh quốc gia;
Điều 10. Thẩm định an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 11. Đánh giá điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
đ) Điều kiện về triển khai các biện pháp bảo vệ hệ thống điều khiển và giám sát tự động, Internet của vạn vật, hệ thống phức hợp thực – ảo, điện toán đám mây, hệ thống dữ liệu lớn, hệ thống dữ liệu nhanh, hệ thống trí tuệ nhân tạo;
Luật an ninh mạng nghiêm cấm những hành vi nào Điều 12. Kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
đ) Các biện pháp bảo vệ bí mật nhà nước, phòng chống lộ, mất bí mật nhà nước qua các kênh kỹ thuật;
Điều 13. Giám sát an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 14. Ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
đ) Xác minh, phân tích, đánh giá, phân loại sự cố an ninh mạng;
Chương III: PHÒNG NGỪA, XỬ LÝ HÀNH VI XÂM PHẠM AN NINH MẠNG Điều 15. Phòng ngừa, xử lý thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng; làm nhục, vu khống; xâm phạm trật tự quản lý kinh tế
Điều 16. Phòng, chống gián điệp mạng, bảo vệ thông tin bí mật nhà nước, bí mật công tác, thông tin cá nhân trên không gian mạng
đ) Hành vi khác xâm phạm bí mật nhà nước, bí mật công tác, thông tin thuộc sở hữu của người khác hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư của người khác.
đ) Tham gia nghiên cứu, sản xuất các sản phẩm lưu trữ, truyền đưa thông tin, tài liệu có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước; các sản phẩm mã hóa thông tin trên không gian mạng theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
Điều 17. Phòng ngừa, xử lý hành vi sử dung không gian mạng, công nghệ thông tin, phương tiện điện tử để vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự
đ) Tổ chức đánh bạc, đánh bạc qua mạng internet; trộm cắp cước viễn thông quốc tế trên nền internet; vi phạm bản quyền và sở hữu trí tuệ trên không gian mạng;
Điều 18. Phòng, chống tấn công mạng
đ) Sản xuất, mua bán, trao đổi, tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm có tính năng tấn công mạng internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử để sử dụng vào mục đích trái pháp luật;
Điều 19. Phòng, chống khủng bố mạng
Điều 20. Phòng, chống chiến tranh mạng
Điều 21. Phòng ngừa, xử lý tình huống nguy hiểm về an ninh mạng
đ) Tấn công mạng, xâm nhập hệ thống thông tin, phương tiện điện tử gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, đặc biệt nghiêm trọng tới trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc gây thiệt hại về tính mạng con người.
đ) Ngừng cung cấp thông tin mạng tại các khu vực cụ thể;
Điều 22. Đấu tranh bảo vệ an ninh mạng
Quốc hội ban hành luật an ninh mạng Chương IV: TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ AN NINH MẠNG Điều 23. Triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị ở trung ương và địa phương
Điều 24. Kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin của các cơ quan, tổ chức
Điều 25. Bảo vệ an ninh mạng đối với cơ sở hạ tầng không gian mạng quốc gia, cổng kết nối mạng quốc tế
Điều 26. Bảo đảm an ninh thông tin trên không gian mạng
đ) Thực hiện yêu cầu của cơ quan chức năng trong điều tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về an ninh mạng.
Điều 27. Nghiên cứu, phát triển an ninh mạng
đ) Xác định nguồn gốc của thông tin được truyền tải trên không gian mạng;
Điều 28. Nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, ứng dụng nhằm bảo vệ an ninh mạng
Điều 29. Nâng cao năng lực tự chủ về an ninh mạng
đ) Tham gia các điều ước quốc tế về an ninh mạng trên cơ sở công nhận lẫn nhau. Điều 30. Bảo vệ trẻ em trên không gian mạng
Chương V: BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ AN NINH MẠNG Điều 31. Lực lượng bảo vệ an ninh mạng
Điều 32. Bảo đảm nguồn nhân lực bảo vệ an ninh mạng
Điều 33. Đào tạo, phát triển lực lượng bảo vệ an ninh mạng
Điều 34. Giáo dục, bồi dưỡng kiến thức về an ninh mạng
Điều 35. Phổ biến kiến thức về an ninh mạng
Điều 36. Bảo đảm trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng Nhà nước bảo đảm trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội và tình hình an ninh mạng; huy động cơ sở hạ tầng không gian mạng của các cơ quan, tổ chức trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật. Điều 37. Kinh phí bảo đảm hoạt động bảo vệ an ninh mạng
Chương VI: TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Điều 38. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng
Điều 39. Trách nhiệm của chủ thể cung cấp thiết bị số, dịch vụ mạng, ứng dụng mạng
Điều 40. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ trên mạng viễn thông, mạng internet
Điều 41. Trách nhiệm của chủ quản hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 42. Trách nhiệm của Bộ Công an
đ) Quản lý nhà nước về an ninh mạng đối với cơ sở hạ tầng không gian mạng quốc gia, cổng kết nối quốc tế; quản lý hoạt động bảo vệ an ninh mạng của các cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ trên mạng viễn thông, mạng internet;
Điều 43. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
đ) Bảo vệ bí mật quân sự, bí mật nhà nước trên hệ thống thông tin quân sự theo chức năng, nhiệm vụ được giao; phòng ngừa, đấu tranh với các hoạt động sử dụng không gian mạng xâm phạm an ninh quân đội.
Điều 44. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
Điều 45. Trách nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ
Điều 46. Trách nhiệm của bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện công tác bảo vệ an ninh mạng đối với thông tin, hệ thống thông tin do mình quản lý và phối hợp với Bộ Công an thực hiện quản lý nhà nước về an ninh mạng ở bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Chương VII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 47. Hiệu lực thi hành
Luật an ninh mạng đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2018. |