Phân biệt sử khác nhau giữa lớp vỏ Trái Đất và lớp vỏ địa lý

Nêu khái niệm về lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan). Phân biệt lớp vỏ Trái Đất với lớp vỏ địa lí (về chiều dày, thành phần vật chất,...).

Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp vỏ

A. đều đã ngừng hoạt động

B. hoạt động xen kẽ nhau

C. xâm nhập và tác động lẫn nhau

D. phát triển độc lập theo những quy luật riêng

Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp vỏ bộ phận

A. Đều đã ngừng hoạt động

B. Hoạt động xen kẽ nhau

C. Xâm nhập và tác động lẫn nhau

D. Phát triển độc lập theo những quy luật riêng

Nêu khái niệm về lớp vỏ địa lý (lớp vỏ cảnh quan). Phân biệt lớp vỏ Trái Đất với lớp vỏ địa lí (về chiều dày, thành phần vật chất....)?

Phân biệt lớp vỏ địa lí và lớp vỏ Trái Đất ( chiều dày, vị trí giới hạn, cấu trúc, cấu tạo)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 6

I. Lý thuyết

Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản

Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió

Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu

Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn của nước

Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà

II. Bài tập

* Bài 1: Có mấy dạng địa hình chính trên Trái Đất? Nêu đặc điểm dạng địa hình núi, đồi, cao nguyên và đồng bằng?

* Bài 2: So sánh sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu (thời gian, phạm vi, nhịp độ thay đổi)?

* Bài 3: Có mấy đới khí hậu trên Trái Đất? Kể tên các đới khí hậu đó? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Nêu đặc điểm của đới khí hậu đó?

* Bài 4: Nêu biểu hiện của biến đổi khí hậu? Biến đổi khí hậu gây nên hậu quả gì? Biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu?

* Bài 5: Thủy quyển là gì? Dựa vào hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết nguyên nhân làm cho nguồn nước ngọt ở nước ta hiện nay đang bị suy giảm về số lượng và ô nhiễm nghiêm trọng ? Hãy đưa ra một số biện pháp để khắc phục tình trạng đó.

* Bài 6: Dựa vào bảng số liệu sau:

ỢNG MƯA TRONG NĂM CỦA TỈNH A

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa (mm)

100,8

32,8

19,1

160,1

347,3

166

155

286

129,4

32

42,3

10

a. Tính tổng lượng mưa trong năm của Tỉnh A.

b. Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (T 5, 6, 7, 8, 9, 10) của Tỉnh A.

c. Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô (T 11, 12, 1, 2, 3, 4) của Tỉnh A.
giúp mk vs ạ mk cảm ơn


\

Tiêu chí

Lớp vỏ Trái Đất

Lớp vỏ địa lí

Chiều dày

Độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa).

Khoảng 30 đến 35 km (tính từ giới hạn dưới của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa)

    Phạm vi

Từ bề mặt tái đất đến bao Manti

Từ giới hạn dưới của tầng ô dôn đến:

+ Ở Đại dương: đến đáy vực thẳm đại dương.

+ Ở lục địa: Đáy lớp vỏ phong hóa.

Thành phần vật chất

- Vỏ cứng.

- Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (trầm tích, granit, badan).

Gồm 5 quyển luôn xâm nhập và tác động lẫn nhau: Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển.

Câu 1: Trang 76 sgk Địa lí 10

Nêu khái niệm về lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan). Phân biệt lớp vỏ Trái Đất với lớp vỏ địa lí (về chiều dày, thành phần vật chất…).


- Khái niệm: Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái đất, ở đó có các lớp vỏ bộ phận (khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau.

- Phân biệt lớp vỏ Trái đất và lớp vỏ địa lí là:

  • Lớp vỏ Trái đất là lớp vỏ cứng, mỏng, độ dày dao động từ 5km (ở đại dương) đến 70km ( ở lục địa). lớp vỏ Trái đất được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (đá trầm tích, đỏ granit, bazan).
  • Lớp vỏ địa lí có chiều dày khoảng 30 – 35km ( tính từ giới hạn dưới của lớp Ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương. Ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa), thành phần vật chất của lớp vpr bao gồm cả khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau.


Trắc nghiệm địa lí 10 bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí (P1)

Từ khóa tìm kiếm Google: lớp vỏ địa lí, khái niệm lớp vỏ địa lí, phân biệt lớp vỏ địa lí và lớp vỏ trái đất, giải địa lí 10 câu 1 trang 76 sgk.

Sự khác biệt của lớp vỏ địa lí và lớp vỏ Trái Đất được thể hiện ở các điểm chính sau đây:

Tiêu chí

Vỏ địa lí

Vỏ Trái Đất

Chiều dày

- Ở lục địa: khoảng 25km

   -Ở đại dương khoảng 35km

-Từ 20 đến 70km

   -Từ 5 đến 10km

Vị trí giới hạn

Gồm thủy quyển, sinh quyển,tầng đối lưu và phần dưới lớp ozôn , thổ nhưỡng quyển và lớp vỏ phong hóa.

Tầng trên của thạch quyển

Cấu tạo

Vật chất : rắn, lỏng, khí

Vật chất rắn

Cấu trúc

Phức tạp do tác động qua lại của các quyển

Ít phức tạp vì chủ yếu là đá

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Nêu khái niệm của vỏ Trái Đất

Xem đáp án » 14/07/2020 148

Nêu khái niệm về lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan). Phân biệt lớp vỏ Trái Đất với lớp vỏ địa lí (về chiều dày, thành phần vật chất...)

* Khái niệm: Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp vỏ bộ phận (khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau.

* Phân biệt lớp vỏ Trái Đất với lớp vỏ địa lí:

Tiêu chí

Lớp vỏ Trái Đất

Lớp vỏ địa lí

Chiều dày

Độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa).

Khoảng 30 đến 35 km (tính từ giới hạn dưới của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa)

    Phạm vi

Từ bề mặt tái đất đến bao Manti

Từ giới hạn dưới của tầng ô dôn đến:

+ Ở Đại dương: đến đáy vực thẳm đại dương.

+ Ở lục địa: Đáy lớp vỏ phong hóa.

Thành phần vật chất

- Vỏ cứng.

- Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (trầm tích, granit, badan).

Gồm 5 quyển luôn xâm nhập và tác động lẫn nhau: Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển.