Phân tích môi trường vĩ mô của công ty sữa vinamilk
You're Reading a Free Preview Show
Please follow and like us:
– Cơ hội: + Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, đặc biệt là khi Việt Nam gia nhập WTO mang lại nhiều cơ hội cho nhiều doanh nghiệp làm ăn hợp tác với các đối tác nước ngoài trong đó có sữa. Giá sản phẩm sữa trên thế giới có xu hướng tăng cao, tạo điều kiện cạnh tranh về giá cho các doanh nghiệp sữa Việt Nam, tiến tới mở rộng thị trường ra nước ngoài. Đồng thời các doanh nghiệp sữa trong nước có điều kiện tiếp xúc với những công nghệ mới, tiên tiến hơn, cùng cơ hội không ngừng nâng cao và hoàn thiện chính mình trong môi trường cạnh tranh + Nền kinh tế tăng trưởng duy trì ở mức khá cao, tốc độ tăng trưởng Việt Nam được nhận định bởi WB trong năm 2014 là 5,4 %, thu nhập bình quân của dân chúng tăng, kéo theo như cầu tiêu dùngcác mặt hàng thực phẩm trong đó có sữa cũng tăng – Thách thức Tuy có khả năng cạnh tranh về giá nhưng các doanh nghiệp sữa Việt Nam gặp khó khăn trong chất lượng sản phẩm với các doanh nghiệp nước ngoài. Nhiều người tiêu dùng Việt Nam chấp nhận mức giá đắt hơn trên 200% đẻ sư dụng sữa nhập ngoại Môi trường Công nghệ– Cơ hội: + Đã ứng dụng các hệ thống máy móc hiện đại, hệ thống quản lí mới, đồng thời nhập khẩu quy trình và nguồn nguyên liệu đã góp phần nâng cao chất lượng sữa – Thách thức + Theo Dairyvietnam.com, hơn 95% số bò sữa ở Việt Nam hiện nay phân tán trong các nông hộ với quy mô nhỏ lẻ, tính chuyên nghiệp chưa cao, nguồn thức ăn hạn chế, phải nhập khẩu đến 80% ( giống bó, thức ăn, đất trồng cỏ), khiến áp lực chi phí cao, chất lượng sữa không đảm bảo, mới đáp ứng được 22-25% nhu cầu nguyên liệu, gây khó khăn cho doanh nghiệp (theo ông Trịnh Quý Phổ, tổng thư kí hiệp hội sữa Việt Nam) Môi trường văn hóa xã hội– Cơ hội: + Số dân đông, tốc độ tăng nhanh-1,2%, năm 2013, xu hướng tiêu dùng hàng nội địa tăng cao => là một thị trường tiềm năng, phát triển. Theo Bộ công thương, đến năm 2015, thị trường nội địa tiêu dùng khoảng 1.3 tỷ lit sản phẩm sữa dạng nước, tương đương 15 lít/ người/năm + Trình độ dân trí ngày càng được nâng cao => hướng tới những sản phẩm giải khát và dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe, có tác dung làm đẹp. Năm 2013, thị trường sữa nước ước đạt 670.000 tấn, tương đương 18.000 tỉ đồng và dự tính đạt hơn 1.000 tấn, tương đương 34.000 tỉ đồng vào năm 2017. Thị trường sữa bột năm 2013 cũng đạt 70.000 tấn, tương đương 28.000 tỉ đồng và sẽ tăng lên mức 90.000 tấn (tương đương 48.000 tỉ đồng) vào năm 2017. Với những dự báo khả quan này, hàng loạt doanh nghiệp sữa đã đầu tư xây dựng nhà máy, mở rộng công suất để đáp ứng nhu cầu thị trường + Các doanh nghiệp Việt Nam có lợi thế trong nghiên cứu và phát triển các sản phẩm phù hợp người Việt lớn hơn các doanh nghiệp nước ngoài – Thách thức: tâm lí tiêu dùng hàng ngoại, không tin tưởng hàng Việt vẫn còn tồn tại Môi trường chính phủ, luật pháp, chính trị– Cơ hội: + Nền chính trị của Việt Nam tương đối ổn định, chính sách giảm thuế nhập khẩu xuống 0% tạo sự an tâm cho các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư, hỗ trợ hoc hỏi kinh nghiêm và phát triển + Hệ thống các chính sách, luật pháp về tiêu dùng, bình ổn giá sữa đã bước đau hoàn thiện – Thách thức + Việc quản lí giá cả thị trường của cơ quan nhà nước vẫn còn lỏng lẻo. Quá trình thực thi luật cạnh tranh đối với các hành vi cạnh tranh không lành mạnh chưa thực sự hiệu quả + Kiểm định sữa vẫn còn lỏng lẻo, mới chỉ dừng lại ở kiểm tra an toàn thực phẩm, mà chưa kiểm soát được hàm lượng chất gây khó khăn cho doanh nghiệp sữa Điều kiện tự nhiên-Cơ hội: Khí hậu Việt Nam mang điều kiện gió mùa nòng ẩm, nhưng có nhữngvùng khí hậu ôn đới như Tuyên Quang, Lâm Đồng, Ba Vì,… đặc biệt thích hợp trồng cỏ cho chất lượng cao, chăn nuôi bò sữa năng suất -Thách thức: khí hậu gây bất lợi cho việc bảo quản và chế biến gây ảnh hưởng đến chất lượng sữa Các bạn có thể tham khảo thêm một số nội dung như sau: MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC CHỨC NĂNG CỦA VINAMILK, CHIẾN LƯỢC NHÂN LỰC, CHIẾN LƯỢC MARKETING PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TOÀN CẦU CỦA VINAMILK Phân tích Chiến lược “tập trung theo khác biệt hóa” của Vinamilk Phân tích Chiến lược “khác biệt hóa” của Vinamilk Chiến lược “Chi phí thấp” của Vinamilk Chiến lược phát triển của Vinamilk Phân tích môi trường ngành và đánh giá điểm mạnh, yếu của Vinamilk Phân tích môi trường vĩ mô và rút ra những cơ hội, thách thức của Vinamilk Phân tích 5 lợi thế cạnh tranh của Vinamilk Please follow and like us:
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Phân tích môi trường vi mô và vĩ mô của sản phẩm sữa tươi của công ty cổ phần sữa Việt Nam VINAMILK
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam
Tên Tiếng Anh: Viet Nam Dairy Products Joint Stock Company
Tên viết tắt: Vinamilk
Thành lập: Ngày 20 tháng 8 năm 1976
Trụ sở chính: Số 10, Đường Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, TP.HCM.
Điện thoại: (84-8) 54 155 555
Fax: (84-8) 54 161 230
Email: [email protected]
Downloaded by Golden Arowana ([email protected])
Downloaded by Golden Arowana ([email protected])
Downloaded by Golden Arowana ([email protected])
Downloaded by Golden Arowana ([email protected]) Downloaded by Golden Arowana ([email protected]) lOMoARcPSD|9997659 Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- Theo số liệu công bố của Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng cả nước (CPI) tháng 7/2020 tăng 0,4% so với tháng 6/2020, giảm 0,17% so với tháng 12 năm 2019 và tăng 3,39% so với cùng kỳ năm trước. Phần lớn giá cả nhiều mặt hàng sữa ổn định với chỉ số lạm phát duy trì ở mức thấp, tạo điều kiện cho người tiêu dùng mua sắm nhiều hơn, các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất. Như vậy ngành sữa là ngành đang trong giai đoạn phát triển, hiện nay nhu cầu về sữa ngày càng tăng, và sản phẩm sữa trở thành sản phẩm thiết yếu hàng ngày, với công nghệ ngày càng hiện đại, hệ thống kênh phân phối hiệu quả và giá cả hợp lý thì ngành sữa sẽ tiếp tục phát triển hơn trong tương lai. - Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế cũng là yếu tố ảnh hưởng đến sức mua của thị trường. Nếu cơ sở hạ tầng yếu kém làm tăng chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, làm tăng giá sản phẩm, từ đó sản phẩm sẽ giảm tính cạnh tranh trên thị trường. Một khi dịch vụ phân phối và xúc tiến diễn ra chậm chạp trên thị trường do ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng sẽ làm cho sản phẩm khó tiếp cận hay tiếp cận chậm với sản phẩm của công ty. d) Môi trường nhân khẩu học: - Tính đến ngày 21 tháng 11 năm 2020, dân số Việt Nam ước tính là 97.646.974 người tăng 1.184.868 so với năm 2019 - Năm 2020 tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 945.967 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -115.713 người. Với quy mô dân số tăng tương đối nhanh, điều này giúp ngành sữa được mở rộng thị trường rộng lớn hơn, tạo cơ hội tiêu thụ và tăng thêm doanh thu. - Mức sống ngày càng được cải thiện, tạo cơ hội cho doanh nghiệp ngành sản xuất sữa phát triển - Năm 2019, lực lượng lao động đã tốt nghiệp THPT trở lên chiếm 39,1%, tăng 13,5 điểm phần trăm so với năm 2009; đã được đào tạo có bằng, chứng chỉ (từ sơ cấp trở lên) chiếm 23,1% . tỷ lệ người biết chữ độ tuổi 15 – 60 của toàn quốc là 97,85%. Cả nước vẫn còn hơn 1,49 triệu người mù chữ. e. Môi trường công nghệ: - Đây là yếu tố tạo ra nhiều cơ hội và cũng tồn tại nhiều thách thức buộc doanh nghiệp phải tìm hiểu kỹ để đưa ra các chiến lược marketing. Là một trong những yếu tố đầu vào củaDownloaded by Golden Arowana ([email protected]) lOMoARcPSD|9997659quá trình sản xuất nên đây là yếu tố quan trọng quyết định việc sản xuất của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Chính vì vậy mà cũng ảnh hưởng tới các hoạt động marketing, ngành sữa sẽ sử dụng yếu tố công nghệ nào để thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Công nghệ ngày càng phát triển đã đem lại cho ngành sữa nhiều cách thức tạo ra sản phẩm mới để khẳng định thương hiệu cho sản phẩm của mình. Ngành sữa đã ứng dụng nhiều thành tựu mới về các loại máy móc trang thiết bị sản xuất ra các sản phẩm vừa đạt hiệu quả về chất lượng vừa tiện nghi. - Hiện nay nhà máy sữa được trang bị dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng với thiết bị hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến hàng đầu hiện nay và đều đạt chuẩn quốc tế. Nhà máy hoạt động trên một dây chuyền tự động, khép kín, từ khâu nguyên liệu đầu vào đến đầu ra sản phẩm. - Nhờ sự kết hợp của các yếu tố: công nghệ chế biến tiên tiến, công nghệ tiệt trùng UHT và công nghệ chiết rót vô trùng, sản phẩm có thể giữ được hương vị tươi ngon trong thời gian 6 tháng mà không cần chất bảo quản. - Ứng dụng robot trong sản xuất: các robot LGV vận hành tự động sẽ chuyển pallet thành phẩm đến khu vực kho thông minh. Ngoài ra, LGV còn vận chuyển các cuộn bao bì và vật liệu bao gói đến các máy một cách tự động. Hệ thống robot LGV có thể tự sạc pin mà không cần sự can thiệp của con người. - Hệ thống vận hành dựa trên giải pháp tự động hoá Tetra Plant Master, cho phép kết nối và tích hợp toàn bộ nhà máy từ nguyên liệu đầu vào cho đến thành phẩm. Nhờ đó nhà máy có thể điều khiển mọi hoạt động diễn ra trong nhà máy, theo dõi và kiểm soát chất lượng một cách liên tục. Hệ thống Tetra Plant Master cũng cung cấp tất cả dữ liệu cần thiết giúp nhà máy có thể liên tục nâng cao hoạt động sản xuất và bảo trì. - Ngoài ra, hệ thống quản lý kho Wamas tích hợp hệ thống quản lý ERP và giải pháp tự động hoá Tetra Plant Master mang đến sự liền mạch thông suốt trong hoạt động của nhà máy với các hoạt động từ lập kế hoạch sản xuất, nhập nguyên liệu đến xuất kho thành phẩm của toàn công ty. f. Môi trường tự nhiên - Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với bò sữa: nhiệt độ ảnh hưởngđến tập tính, khả năng thu nhận và tiêu hóa thức ăn, sự tăngtrưởng, sinh sản và sản xuất sữa của bò sữa. Nhiệt độDownloaded by Golden Arowana ([email protected]) lOMoARcPSD|9997659 Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phivà độ ẩm ảnh hưởng tới nguồn thức ăn và điềukiện thời tiết thay đổi là tác nhân gây bệnh cho bò sữa. Nhiệt độ ảnh hưởng tới quá trình lên men của sữa chua. Điều kiện môi trường cũng tác động đến việc bảo quản nguyên liệu sữa thô và sản phẩm từ sữa bò. 2. Môi trường vi mô: a) Nhà cung cấp: - Nguồn cung cấp nguyên liệu của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu nhập khẩu, nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nông dân nuôi bò và nông trại nuôi bò trong nước. - Về sữa tươi: Vinamilk tự chủ trong nguồn nguyên liệu sữa tươi, không phụ thuộc vào nước ngoài. Hiện nay, Vinamilk đã có hệ thống 10 trang trại đang hoạt động, đều có quy mô lớn với toàn bộ bò giống nhập khẩu từ Úc, Mỹ, và New Zealand. Hệ thống trang trại Vinamilk trải dài khắp Việt Nam tự hào là những trang trại đầu tiên tại Đông Nam Á đạt chuẩn quốc tế Thực Hành Nông Nghiệp Tốt Toàn cầu (Global G.A.P.). Trang trại bò sữa organic tại Đà Lạt vừa khánh thành vào tháng 03/2017 là trang trại bò sữa organic đầu tiên tại Việt Nam đạt được tiêu chuẩn Organic Châu Âu do Tổ chức Control Union chứng nhận.Tổn đàn bò cung cấp sữa cho công ty bao gồm các trang trại của Vinamilk và bà con nông dân có ký kết hợp đồng bán sữa cho Vinamilk là hơn 120.000 con bò,cung cấp khoảng 750 tấn sữa tươi nguyên liệu để sản xuất ra trên 3.000.000 (3 triệu) ly sữa/ một ngày. Khởi công giai đoạn 1 trang trại bò sữa tại Lào với quy mô diện tích 5.000 ha và đàn bò 24.000. Sự kiện khánh thành “Resort” bò sữa Vinamilk Tây Ninh được sử dụng công nghệ 4.0 một cách toàn diện trong quản lí trang trại và chăn nuôi bò sữa là sự kiện nổi bật được chú ý nhất năm 2019. Quy mô trang trại: 685 ha, 8000 con và có vốn đầu tư ban đầu là 1.200 tỷ đồng. - Về sữa bột : Vinamilk nhập khẩu bột từ các công ty hàng đầu thế giới: Fonterta là một tập đoàn đa quốc gia hàng đầu trên thẻ giới trong lĩnh vực về sữa và xuất khẩu các sản phẩm sữa , tập đoàn này năm giữ 1 / 3 khói lượng mua bán trên toàn thế giới . Đây chính là nhà cung cấp chính bột sữa chất lượng cao cho nhiều công ty nổi tiếng trên thế giới cũng như Công ty Vinamilk. Hoodwest International đóng vai trò quan trên thị trường sữa thể giới và được đánh giá là một đó lác lớn chuyên cung cấp bột sữa cho nhà sản xuất và người tiêu dùng ở Châu Âu nói riêng và trên toàn thế giới nói chung. Với hơn 40 năm kinh nghiệm, Hogweat có khả năng đưa ra những thông tin đáng tin cậy về lĩnh vực kinh doanh các sảnDownloaded by Golden Arowana ([email protected]) lOMoARcPSD|9997659phẩm sữa và khuynh huớng của thị trưởng sữa ngày nay. Nhờ đó, mà chất lượng sữa bột của Vinamilk không thua kém nhiều với các nhà cung cấp nước ngoài khác trên thị trường. - Danh sách m t sốố nhà cung cấốp l n c a Vinamilk: ộ ớ ủ Tên nhà cung cấp Sản phẩm cung cấp Fonterra (SEA) Pte Ltd Sữa bột Hoogwegt International BV Sữa bột Perstima Binh Duong Vỏ hộp Tetra Pak Indochina Thùng carton đóng gói và máy đóng gói - Vinamilk đã hạn chế được áp lực từ phía nhà cung cấp.Vinamilk có thể tự chủ được nguồn nguyên liệu sữa tươi, chỉ phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu bột sữa.Hơn nữa, công ty Vinamilk đã tạo áp lực cho phía nhà cung cấp về chất lượng nguyên liệu, đảm bảo chất lượng tốt cho sản phẩm.Vinamilk không chịu áp lực từ nhà cung cấp do quy mô và sự sở hữu các nguyên liệu chất lượng cao và tạo vị thế cao hơn các nhà cung cấp, đảm bảo tính cạnh tranh công bằng cho các nhà cung cấp nhỏ lẻ nhưng sản phẩm có chất lượng cao. GIẢI PHÁP: Củng cố xây dựng và phát triển một hệ thống các thương hiệu cực mạnh đáp ứng tốt nhất các nhu cầu và tâm lý tiêu dung của người tiêu dùng Việt Nam Phát triển thương hiệu Vinamilk thành thương hiệu có uy tín khoa học và đáng tin cậy nhất với mọi người dân Việt Nam thông qua chiến lược áp dụng nghiên cứu khoa học về nhu cầu dinh dưỡng đăc thù của người tiêu ̣ dùng Việt Nam. Đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh qua thị trường của các măt hàng nước ̣ giải khát có lợi cho sức khỏe của người tiêu dùng thông qua thương hiệu chủ lực Vfresh nhằm đáp ứng xu hướng tiêu dùng tang nhanh đối với các măṭ hàng nước giải khát đến từ thiên nhiên và có lợi cho sức khỏe con người. Củng cố hệ thống và chất lượng phân phối nhằm giành thêm thị phần tại các thị trường mà vinamilk có thị phần chưa cao,đăc biệt là tại các vùng nông ̣ thôn và các đô thị nhỏ. Đầu tư toàn diện về cả xây dựng thương hiệu mạnh, phát triển hệ thống sản phẩm mới và nâng cao chất lượng hệ thống phân phối lạnh với mục tiêu đưa nghành hàng lạnh (sữa chua ăn, kem, sữa thanh trùng các loại) thành một nghành hàng có đóng góp chủ lực nhất cho công ty cả về doanh số và lợi nhuận. Khai thác sức mạnh và uy tín của thương hiệu Vinamilk là thương hiệu dinh dưỡng có uy tín khoa học và đáng tin cậy nhất của người Việt Nam để chiếm lĩnh ít nhất có 35% thị phần của thị trường sữa bột trong vòng 2 năm tới. Phát triển toàn diện danh mục các sản phẩm sữa và từ sữa nhằm hướng tới một lượng khách hàng tiêu thụ rộng lớn, đồng thời mở rộng sang các sản phẩm giá trị cộng thêm nhằm nâng cao tỷ suất lợi nhuận chung của toàn công ty. Tiếp tục nâng cao năng lực quản lý hệ thống cung cấp tiếp tục mở rộng và phát triển hệ thống phân phối chủ động, vững mạnh và phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung cấp sữa tươi ổn định, chất lượng cao với giá cạnh tranh và đáng tin cậyDo Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn. Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải: Tags: môi trường bên ngoài của một doanh nghiệp phân phối sữa cho em bé, môi trường marketing vi mô của vinamilk, môi trường vi mô của cà phê việt nam, GIẢI PHÁP GIÚP VIỆC QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG VI MÔ ĐƯỢC TỐT, ảnh hưởng của tự nhiên đến hoạt động sản xuất kinh doanh sữa của vinamilk, phân tích môi trường bên ngoài của Việt Nam năm 2020 đến nay, môi trường bên ngoài của vinamilk, tiểu luận phân tích môi trường vĩ mô công ty vinamilk năm 2020 nhóm 1, môi trường nhân khẩu học tác động đến ngành sữa, Tác dộng của môi trường vĩ mô đến ngành sữa, phan tích môi trường vi mô của vinamilk, phân tích môi trường bên trong của vinamilk, Phân tích các yếu tố vi mô tác động đến sản phẩm sữa Vinamilk, 2 yếu tố vi mô và 2 yếu tố vĩ mô tác động đến doanh nghiệp vinamilk, moi truong vi mo ve cong ty vinamilk, moi truong vi mo ve cong ty vinamil, điều kiện môi trường đến sản xuất sữa của vinamilk, ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến doanh nghiệp sau đại dịch, số liệu về sữa tươi vinamilk, ảnh hưởng của chính trị đối với công ty sữa vinamilk, môi trường vi mô của vinamilk, ảnh hưởng của yếu tố kinh tế đến vinamilk 2019, Đề xuất giải pháp giúp việc quản trị môi trường vi mô của doanh nghiệp vinamilk được tốt hơn, phân tích môi trường marketing của vinamilk, phân tích môi trường vi mô ngành sản xuất thép, phân tích môi trường vĩ mô của vinamilk, phân tích yếu tố vi mô của vinamilk, áp lực nhà cung cấp của ngành sữa, phân tích kinh tế vĩ mô vinamilk, Phân tích môi trường vi mô của vinamilk, .Hãy phân tích các yếu tốmôi trường marketing và vĩ mô ảnh hưởng đến một sản phẩm sữa, hoạt động marketing của doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực sữa tươi., yếu tố môi trường kinh tế tác động đến doanh nghiệp sữa tươi, môi trường vĩ mô và vi mô của vinamilk, vi mô vĩ mô của vinamilk, môi trường vĩ mô của vinamilk, công ty nào chịu ảnh hưởng bởi môi trường vi mô, vĩ mô, môi trường vi mô của vinamilk, phân tích yếu tố vĩ mô ảnh hưởng sản phẩm sữa của công ty vinamilk, môi trường chính trị tại việt nam vinamilk, phân tích môi trường vi mô Vinamilk, phân tích môi trường vi mô và vĩ mô của doanh nghiệp vinamilk, nguồn cung cấp vi mô ở vinamilk, Liệt kê các yếu tố môi trường vi mô và vĩ mô của Vinamilk. Phân tích môi trường nội bộ của công ty., phân tích môi trường vi mô và vĩ mô của vinamilk |