Phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính

ĐẠI SỐ CƠ BẢN

(ÔN THI THẠC SĨ TOÁN HỌC)

Bài 17. Giải bài tập về ánh xạ tuyến tính

PGS TS Mỵ Vinh Quang

Đại Học Sư Phạm Hồ Chí Minh

Ngày 10 tháng 3 năm 2006

    Ôn THi Ðại Số Của Thầy Mỵ Vinh Quang
        Ðại Số Tuyến Tính
      • Mở Đầu
      • Bài 2 : Các Phuong Pháp Tính Ðịnh Thức Cấp n
      • Bài 3 : Giải Bài Tập Ðịnh Thức
      • Bài 4 : Hạng Của Ma Trận
      • Bài 5: GIẢI BÀI TẬP HẠNG CỦA MA TRẬN
      • Bài 6: MA TRẬN KHẢ NGHỊCH
      • Bài 7: HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
      • Bài 8: Giả Bài Tập Về Ma Trận Khả Nghịch
      • Bài 9: Giải Bài Tập Về Hệ Phương Trình Tuyến Tính
          ÐạI Số Cơ Bản
        • bài 10: Không gian vecter
        • Bài 11. Cơ Sở, Số Chiều Củaa Không Gian Vecter
        • Bài 12: Không Gian Vecter con
        • Bài 13. Bài tập về không gian vécto
        • Bài 14. Bài tập về không gian vécto (tiếp theo)
        • Bài 15: Ánh Xạ Tuyến Tính
        • Bài 16. Vecto riêng - Giá trị riêng của ma trận
        • Bài 17. Giải bài tập về ánh xạ tuyến tính
        • Bài 18. Không gian vecto Euclide
        • Bài 19. Bài tập về không gian vécto Euclide

Trong chương trình toán cao cấp môn đại số và hình học giải tích, để hiểu rõ hơn về ánh xạ tuyến tính , bài viết này TTnguyen sẽ chia sẻ một số kiến thức cơ bản cùng với các dạng bài tập về ánh xạ tuyến tính thường gặp trong quá trình học. Chúc các bạn học tập tốt!

1. Định nghĩa ánh xạ tuyến tính

V→W từ không gian vecto V đến không gian vecto W gọi là ánh xạ tuyến tính nếu thoả mãn 2 tính chất sau:

+ f(x,y)=f(x)+f(y)

+f(kx)=kf(x)

∀ x, y∈V, ∀ k∈ R

Ví dụ: Cho R2→R3, Xét xem ánh xạ f có phải là ánh xạ tuyến tính hay không

f(x,y)=(x+y, 0, 2x+2y)

Giải

Lấy 2 vecto bất kỳ thuộc R2: x=(x1;y1) và y=(x2,y2)

– f(x+y)=(x1 + x2, y1 + y2)

=(x1 + x2 + y1 + y2,0, 2x1 + 2x2 + 2y1 + 2y2)

= (x1+y1, 0, 2x1 + 2y1 )+(x2,+y2 , 0, 2x2 +y2 )

= f(x)+f(y)

-f (kx) = f (kx 1 , ky 1 )

= (kx 1 + ky 1 , 0, 2kx 1 + 2ky 1 )

= k (x 1 + y 1, 0, 2x 1 + 2y 1 )

= kf (x)

Vậy ánh xạ đã cho là ánh xạ tuyến tính

2. Ma trận của  ánh xạ tuyến tính

V là không gian vecto với cơ sở S

W là không gian vecto với cơ sở T

Ma trận của f theo cơ sở S -> T là ma trận gồm các cột là các toạ độ f(s) theo cơ sở T

  • Cách tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính
  • Tìm ảnh f(s)
  • Tìm toạ độ [f(s)]T

Ví dụ: Viết ma trận chính tắc của ánh xạ f: R3→R4

f (a, b, c) = (a + b + c, b, bc, a + c)

Giải

Có thể viết lại thành dạng cột:

Phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính

Phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính

Ví dụ: Tìm ma trận của f theo cơ sở S-T : R3→R2

f (a, b, c) = (b + c, 2a-c)

S = {u 1 (1,0,1), u 2 (4,3,3), u 3 (1,2,1)}

T = {(2,2), (1,7)}

Giải

Tìm ảnh f(s):

f (u 1 ) = f (1,0,1) = (1,1)

f (u 2 ) = f (4,3,3) = (6,5)

f (u 3 ) = (1,2,1) = (3,1)

Tìm toạ độ [f(s)]T

Phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính

Vậy ma trận S – T là:

Phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính

Bài tập ánh xạ tuyến tính

1.Ánh xạ f: R2 → R2 có phải là tuyến tính không?

f (x, y) = (x, y + 1)

Giải

Lấy 2 vecto bất kỳ thuộc R2: x=(x1;y1) và y=(x2,y2)

– f (x + y) = (x 1 + x 2, y 1 + y 2 )

= (x 1 + x 2 ,  y 1 + y 2 + 1)

= (x 1 , y 1 +1) + (x 2 , y 2 )

≠ f (x) + f (y)

Vậy ánh xạ đã cho không phải là ánh xạ tuyến tính

2.Ánh xạ f: R2 → R2 có phải là tuyến tính không?

f (x, y) = (y, y)

Giải

Lấy 2 vecto bất kỳ thuộc R2: x=(x1;y1) và y=(x2,y2)

– f (x + y) = (y 1 + y 2 , y 1 + y 2 )

= (y 1 + y 2 ,  y 1 + y 2 )

= (y 1 + y 1 ) + (y 2 , y 2 )

= f (x) + f (y)

-f (kx) = f (kx 1 , ky 1 )

= (ky 1 , ky 1 )

= k (y 1, y 1 )

= kf (x)

Vậy ánh xạ đã cho là ánh xạ tuyến tính

3.Viết ma trận chính tắc của ánh xạ f: R3→R3

f (a, b, c) = (a + 2b + c, a + 5b, c)

Giải

Xem lại ví dụ ở ma trận của ánh xạ tuyến tính ta được ma trận chính tắc là:

Phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính

4.Viết ma trận chính tắc của ánh xạ f sau:

+ f (a, b) = (b, -a, a + 3b, a – b)

Phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính

+ f (a, b, c, d) = (d, a, c, b, bc)

Phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính

5.Tìm ma trận của f theo cơ sở S-T : R2→R3

f (a, b) = (a + 2b, -a, 0)

S = {u 1 (1, 3), u 2 (-2, 4)}

T = {(1, 1, 1), (2, 2, 0), (3, 0, 0)}

Giải

Tìm ảnh f(s):

f (u 1 ) = f (1,3) = (7, -1 ,0)

f (u 2 ) = f (-2, 4) = (6, 2, 0)

Tìm toạ độ [f(s)]T

Phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính

Vậy ma trận S – T là:

Phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính

6.Xét ánh xạ f: R2 -> R3

Phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính

Phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính
\

7.Cho ánh xạ f: P3(x) -> P2(x), p(x) -> p'(x)

Phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính

Tải File bài tập có đáp án tại đây: https://bit.ly/3OJXo61