Phương pháp sinh hóa điều chế ancol etylic

Phương pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa ?

Phương pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa ?

A. Anđehit axetic

B. Etylclorua

C. Tinh bột.

D. Etilen.

Đáp án đúng là: D

Chất dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh hóa là tinh bột ((C6H10O5)n).

(C6H10O5)n

Phương pháp sinh hóa điều chế ancol etylic
C6H12O6
Phương pháp sinh hóa điều chế ancol etylic
C2H5OH

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

(3 điểm)

Cho 14 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc).

a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

b) Cho 1/2 lượng hỗn hợp X tác dụng với dung dịch brom thu được m gam kết tủa trắng của 2,4,6- tribromphenol. Tính m.

c) Khi cho 28 gam hỗn hợp X trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được anđehit Y tương ứng. Cho 50 gam dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3(đủ) thu được a gam Ag kết tủa. Tính nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch đã dùng và tính giá trị a.

Xem đáp án » 22/03/2022 295

Phương pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa?


A.

B.

C.

D.

Câu hỏi: Phương pháp sinh hóa

Lời giải:

Phản ứng lên men tinh bột để điều chế ancol etylic sử dụng men rượu (vi sinh vật) nên được gọi là phương pháp sinh hóa:

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về phương pháp sinh hóa nhé!

I. Giới thiệu chung

Etanol hay còn gọi là rượu etylic, ancol etylic, là thành phần chính của rượu, bia vàđồ uống có cồn, là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm ancol no nằm trong dãy đồng đẳng của CH3OH có công thức hóa học là CH3-CH2-OH. Gồm một nhóm etyl CH3-CH2-liên kết với một nhóm hidroxyl (–OH), thường được viết tắt là EtOH.

II. Tính chất vật lý của etanol

Etanol là một chất lỏngkhông màu, trong suốt, mùi thơm,vị cay, nhẹ hơn nước, tan trong nước vô hạn,dễ bay hơi.

Khối lượng riêng 0,789 g/cm3

Nhiệt độ sôi78,39 độ C

Nhiệt độ nóng chảy ở 114,15 độ C,

Etanoltạo liên kết hidro nên nhiệt độsôi cao hơn các dẫn xuất của hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương:

Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > hidrocacbon

Tính chất hóa học của etanol

Với hóa học phổ thông, rượu etylic có 3 tính chất quan trọng nhất là phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng cháy và phản ứng este hóa với axit axetic

1. EtylicC2H5OHphản ứng với oxi

Rượu etylic dễ cháy, khi cháy không có khói và ngọn lửa có màu xanh da trời,toả nhiều nhiệt

2. EtanolC2H5OHtác dụng với Na,NaNH3

Etanol chỉ tác dụng với Na hayNaNH2

2C2H5OH+Na→2C2H5ONa+H2↑

C2H5-OH+NaNH2→C2H5-ONa+NH3

3. EtanolC2H5OHphản ứng với axit axetic

Tổng quát phản ứng este hóa

ROH + R’COOH ↔ R’COOR + H2O

Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.

Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.

C2H5OH + CH3COOH ↔CH3COOC2H5+ H2O

Etylic axit axetat Etylaxetat

**Nâng cao

Phản ứng với axit halogen

Khả năng phản ứng: HI > HBr > HCl > HF

Phản ứng tách nước

Phản ứng tách nước (đề hiđrat hóa) của etanol tạo thành etylen và nước.

Phản ứng dehydro hóa (tách hidro)

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

Tác nhân oxy hóa: KMnO4, K2Cr2O7, CrO3…

CH3-CH2OH+KMnO4→CH3-COOK+MnO2+KOH

Phản ứng lên men giấm

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với xúc tác là men giấm ở 25 độ Ctạo thành axit axetic (giấm ăn)

Phản ứng tạo buta -1,3 - dien

Các phương pháp điều chế ancol etylic

2 Phương pháp điều chế thông dụng nhất của etanol là lên men đường hoặc tinh bột và cộng hợp etylen với nước.

Tinh bột hoặc đường → Rượu etylic.

C6H12O6→ 2CH3CH2OH + 2CO2

Cho etylen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác

Tuân theo quy tắc Maccopnhicop

Phản ứng cần xúc tác acid: H2SO4, H3PO4(không dùng HX)

CH2= CH2+ H2O → C2H5OH

Ngoài ra còn các phương pháp sau:

Cộng hidro vào andehit

Thủy phân C2H5-X, dẫn xuất của este

C2H5X+ NaOH → C2H5OH+NaCl

CH3COOC2H5+ H2O → C2H5OH + CH3COOH

Ứng dụng của rượu etylic

Rượu etylic được dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô, cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm.

Trong công nghiệp dung làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp; dùng pha chế các loại rượu uống,..

III. Bài toán điều chế Ancol Etylic

Phương pháp giải nhanh

+ Ta có sơ đồ (C6H10O5)nnC6H12O62nC2H5OH + 2nCO2

Tinh bột hoặc xenlulozơ glucozơ

Câu 1 :Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

A. 40%

B. 60%

C. 80%

D. 54%

Lời giải

Ta có sơ đồ C6H12O6------------> 2C2H5OH

1 mol 2 mol

Khối lượng glucozơ phản ứng là : 1 . 180 = 180 gam. Vậy H = = 60%

Chọn đáp án B

Câu 2 :Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là 75% thì giá trị của m là

A. 60

B. 48

C. 30

D. 58

Lời giải

Ta có sơ đồ C6H12O62C2H5OH + 2CO2

0,2 mol 0,4 mol

CO2+ Ca(OH)2CaCO3+ H2O

0,4 mol = 0,4 mol

Khối lượng glucozơ phản ứng là : 0,2 . 180 = 36 g.

Vì H = 75% nên m = = 48 g

Chọn đáp án B

Câu 3 :Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, tạo ra 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 g kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là 81% thì giá trị của m là

A. 550

B. 810

C. 650

D. 750

Lời giải

Ta có sơ đồ (C6H10O5)n2nC2H5OH + 2nCO2

3,75/n mol 7,5 mol

CO2+ Ca(OH)2CaCO3+ H2O

5,5 mol = 5,5 mol

2CO2+ Ca(OH)2Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2CaCO3+ H2O + CO2

2 mol 1 mol 1 mol = 1 mol

Khối lượng tinh bột phản ứng là : 162n . = 607,5 gam

Vì H = 81% nên m = = 750 gam.

Chọn đáp án D

Câu 4 :Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, tạo ra 330 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 g. Nếu hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là 90% thì giá trị của m là

A. 486

B. 297

C. 405

D. 324

Lời giải

Ta có sơ đồ (C6H10O5)n2nC2H5OH + 2nCO2

2,25/n mol 4,5 mol

Khối lượng dung dịch giảm = mkết tủa- mCO mCO= 330 – 132 = 198 gam

Khối lượng tinh bột phản ứng là : 162n . = 364,5 gam

Vì H = 90% nên m = = 405 gam.

Chọn đáp án C

Câu 5:Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550

B. 650

C. 750

D. 810

Lời giải

Lượng CO2sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X, đun X lại thu được kết tủa

=> có muối HCO3-được tạo thành, ta có các pt

C6H10O5------> C6H12O6--------> 2C2H5OH + 2CO2
3,75 <---------------------------------------... 7,5
CO2+ Ca(OH)2-------> CaCO3+ H2O
5,5 <------------------------------ 5,5
2CO2+ Ca(OH)2---------> Ca(HCO3)2
2 <------------------------------------- 1
Ca(HCO3)2---------------> CaCO3+ CO2+ H2O
1 <--------------------------------- 1
=> nCO2= 5,5 + 2 = 7,5 mol
m = (3,75.162) : 0,81 = 750 gam
=> Đáp án C

Câu 6:Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 247,5 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 99 gam. Giá trị của m là

A. 200,475

B. 222,75

C. 303,75

D. 273,375

Lời giải

(C6H10O5)n+ nH2O → nC6H12O6

C6H12O6→ 2C2H5OH + 2CO2

mdd ↓ = mCaCO3- mCO2 đã hấp thụ

=> mCO2= 247,5 - 99 = 148,5 gam tương đương 3,375 mol khí CO2

nC6H12O6= nCO2: 2 = 1,6875 mol

n(C6H10O5)n lt= 1,6875/n mol

m(C6H10O5)n lt= 1,6875/n x 162n = 273,375 gam

m(C6H10O5)n tt= 273,375 : 90% = 303,75 gam

=> Đáp án C