Rất hân hạnh được làm quen tiếng Trung

琳娜:力波, 明天开学, 我很高兴。 你看, 他是不是我们学院的老师?

Línnà: Lìbō, míngtiān kāixué, wǒ hěn gāoxìng. Nǐ kàn, tā shì bú shì wǒmen xuéyuàn de lǎoshī?

Lín Nà: Lì bō, ngày mai khai giảng tớ rất vui. Cậu xem, kia có phải thầy giáo học viện mình không?

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

丁力波: 我问一下。 请问, 您是我们学院的老师吗?

Dīng lìbō: Wǒ wèn yīxià. Qǐngwèn, nín shì wǒmen xuéyuàn de lǎoshī ma?

Lìbō: Xin hỏi một chút. Thầy là thầy giáo học viện của chúng em phải không?

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

Zhāng jiàoshòu: Shì, wǒ shì Yǔyán Xuéyuàn de lǎoshī.

Giáo sư Trương: Đúng thế, tôi là giáo viên trường Học viện ngôn ngữ.

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

Dīng Lìbō: Thầy họ gì thế ạ?

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

张教授: 我姓张, 我们认识一下。 这是我的名片。

Zhāng jiàoshòu: Wǒ xìng Zhāng, wǒmen rènshi yíxià, zhè shì wǒ de míngpiàn.

Giáo sư Trương: Tôi Họ Trương, chúng ta làm quen nhé, đây là danh thiếp của tôi.

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

丁力波: 谢谢。啊, 您是张教授。 我叫丁力波, 她叫琳娜。 我们都是语言学院的学生。

Dīng Lìbō: Xièxie.  À, nín shì Zhāng jiàoshòu. Wǒ jiào Dīng Lìbō, tā jiào Línnà. Wǒmen dōu shì Yǔyán xuéyuàn de xuésheng.

Dīng Lìbō: Cảm ơn, thầy là Giáo sư Trương, em tên là Dīng lìbō, cô ấy là Lín Nà. Chúng em đều là sinh viên của Học viện ngôn ngữ.

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

Línnà: Nín shì Yǔyán xuéyuàn de jiàoshòu, rènshi nín, wǒmen hěn gāoxìng.

Lín Nà: Thầy là giáo sư của học viện, rất vui được làm quen với thầy.

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

Zhāng jiàoshòu: Rènshi nǐmen, wǒ yě hěn gāoxìng. Nǐmen dōu hǎo ma?

Giáo sư Trương: Quen biết các bạn tôi cũng rất vui. Các bạn đều khỏe chứ?

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

Línnà: Xièxie, wǒmen dōu hěn hǎo. Zhāng jiàoshòu, nín máng bù máng?

Lín Nà: Cảm ơn thầy, chúng em đều rất khỏe. Giáo sư Trương, thầy có bận không?

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

Zhāng jiàoshòu: Wǒ hěn máng. Hǎo, nǐmen qǐng zuò, zàijiàn!

Giáo sư Trương: Tôi rất bận, các em ngồi đi. Chào các em.

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

Dīng Lìbō: Línnà, nà shì shéi?

Dīng Lìbō: Lín Nà, kia là ai?

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

Lín Nà: Nà shì Mǎ Dàwéi. Nǐ rènshi bú rènshi tā?

Lín Nà: Kia là Mǎ Dàwéi, cậu quen cậu ấy không?

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

Dīng Lìbō: Wǒ bú rènshi tā.

Dīng Lìbō: Tớ không quen cậu ấy.

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

琳娜:我来介绍一下。 你好, 大为, 这是我朋友。

Línnà: Wǒ lái jièshào yíxià. Nǐ hǎo, Dàwéi, zhè shì wǒ péngyou.

Lín Nà: Để tớ đến giới thiệu. Xin chào Dàwéi, đây là bạn của tớ.

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

丁力波: 你好! 我姓丁, 叫丁力波。 请问, 你叫什么名字?

Dīng Lìbō: Nǐ hǎo! Wǒ xìng Dīng, jiào Dīng Lìbō. Qǐngwèn, nǐ jiào shénme míngzi?

Dīng Lìbō: Xin chào tớ họ Dīng, tên là Dīng Lìbō. Cậu tên là gì vậy?

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

丁力波: 我是加拿大人。 我妈妈是中国人, 我爸爸是加拿大人。 你也是加拿大人吗?

Dīng Lìbō: Wǒ shì Jiānádà rén. Wǒ māma shì Zhōngguó rén, wǒ bàba shì Jiānádà rén. Nǐ yě shì Jiānádà rén ma?

Dīng Lìbō: Tớ là người Canada. Mẹ tớ là người Trung Quốc, bố tớ là người Canada. Cậu cũng là người Canada sao?

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

马大伟: 不是,我不是加拿大人, 我是美国人。 你学习什么专业?

Mǎ Dàwéi: Bú shì, Wǒ bú shì Jiānádà rén, wǒ shì Měiguó rén. Nǐ xuéxí shénme zhuānyè?

Mǎ Dàwéi: Không phải, tớ không phải người Canada, tớ là người Mỹ. Cậu học chuyên ngành gì?

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

Dīng Lìbō: Wǒ xuéxí měishù zhuānyè. Nǐ ne?

Dīng Lìbō: Tớ học chuyên ngành mỹ thuật, còn cậu?

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

Mǎ Dàwéi: Wǒ xuéxí wénxué zhuānyè. Xiànzài wǒ xuéxí Hànyǔ.

Mǎ Dàwéi: Tớ học chuyên ngành văn học. Bây giờ tớ đang học tiếng Hán.

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

Línnà: Xiànzài wǒmen dōu xuéxí Hànyǔ, yě dōu shì Hànyǔ xì de xuésheng.

Lín Nà: Bây giờ chúng ta đều học tiếng Hán, cũng đều là sinh viên khoa tiếng Hán.

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ âm thanh.

1.你/您/你们/早上好!今天好吗? Nǐ/nín/nǐmen/zǎoshang hǎo! Jīntiān hǎo ma?

Xin chào, hôm nay tốt chứ?

很好,谢谢! Hěn hǎo, xièxie!

Rất tốt, cảm ơn!

2.你好吗? Nǐ hǎo ma?

Bạn có khỏe không?

我好/挺好的 /一般。 Wǒ hǎo/tǐng hǎo de/yībān.

Tôi ổn/rất tốt/bình thường

还过得去/和以前一样 。 hái guòdeqù/hé yǐqián yīyàng.

Cũng khá/vẫn như trước thôi.

Ngoài các cách chào hỏi tiếng Trung thông dụng như “你好”, “你好吗?” ở trên, người Trung Quốc còn những cách chào hỏi, hỏi thăm đa dạng và phong phú theo từng trường hợp cụ thể, sắc thái biểu đạt vô cùng sinh động.

Khi bắt ngờ gặp lại bạn cũ đã nhiều năm không gặp

好久不见了! Hǎojiǔ bùjiànle!

Lâu lắm rồi không gặp!

哇!什么风把你吹来了! Wa! Shénme fēng bǎ nǐ chuī lái le!

Wa! Ngọn gió nào đưa cậu đến đây đấy!

真巧啊! Zhēn qiǎo a!

Thật trùng hợp!

这个世界真小呀! Zhège shìjiè zhēn xiǎo ya!

Thế giới này thật là nhỏ!

真的没想到会在这里碰到你。 Zhēnde méi xiǎngdào huì zài zhèli pèng dào nǐ.

Thật không ngờ có thể gặp cậu ở đây.

Khi gặp người bạn cũ không thường xuyên tiếp xúc

最近忙吗? Zuìjìn máng ma?

Gần đây có bận không?

家里的人都好吗? Jiāli de rén dōu hǎo ma?

Mọi người trong nhà đều khỏe chứ?

近来如何? Jìnlái rúhé?

Dạo này sao rồi?

你最近怎么样? Nǐ zuìjìn zěnmeyàng?

Cậu gần đây thế nào?

Khi gặp thầy cô đã nhiều năm không gặp lại

好久不见了! Hǎojiǔ bùjiàn le!

Đã lâu không gặp rồi!

您最近怎么样呢? Nín zuìjìn zěnme yàng ne?

Thầy/cô dạo gần đây thế nào ạ?

您身体还好吗? Nín shēntǐ hái hǎo ma?

Sức khỏe của thầy/cô vẫn ổn chứ?

师母身体好吗? Shīmǔ shēntǐ hǎo ma?

Mẹ thầy/cô vẫn tốt chứ?

Đối với bạn bè bình thường

你越来越年轻了! Nǐ yuè lái yuè niánqīng le!

Cậu càng ngày càng trẻ ra đó!

最近忙什么呢? Zuìjìn máng shénme ne?

Gần đây bận gì thế?

在哪发财呢? Zài nǎ fācái ne?

Cậu phát tài ở đâu thế?

你气色真好! Nǐ qìsè zhēn hǎo!

Nhìn da dẻ cậu tốt lắm!

Khi đi thăm người ốm

你现在好点了吗? Nǐ xiànzài hǎo diǎn le ma?

Cậu giờ đã đỡ hơn chút nào chưa?

你现在觉得怎么样了? Nǐ xiànzài juédé zěnmeyàng le?

Cậu hiện giờ cảm thấy thế nào rồi?

身体恢复好吗? Shēntǐ huīfù hǎo ma?

Thân thể đã hồi phục hẳn chưa?

Đối với bạn học thường xuyên gặp mặt

怎么来的? Zěnme lái de?

Cậu đến cách nào vậy?

外面天气怎么样了? Wàimiàn tiānqì zěnmeyàng le?

Bên ngoài thời tiết ra sao rồi?

有什么新鲜事? Yǒu shénme xīnxiān shì?

Có chuyện gì mới không?

Đối với bậc bề trên mới gặp lần đầu

久仰大名,今得幸会! Jiǔyǎngdàmíng, jīndéxìnghuì!

Đã nghe danh từ lâu, hôm nay mới hân hạnh được gặp mặt!

您身体不错啊! Nín shēntǐ bùcuò a!

Ngài trông thật khỏe!

Đối với khách từ xa đến

一路辛苦了。 Yīlù xīnkǔ le.

Đi đường vất vả rồi

一路顺利吧。 yīlù shùnlì ba.

Trên đường thuận lợi chứ!

Khi gặp người thân quen

今天天气不错啊! Jīntiān tiānqì bùcuò a!

Hôm nay thời tiết thật đẹp!

上班啊/出门啊/等车呢? Shàngbān a/chūmén a/děng chē ne?

Đi làm à/ra ngoài à/đợi xe sao?

你打算去哪呢? Nǐ dǎsuàn qù nǎ ne?

Cậu định đi đâu đấy?

Đối với những người mới gặp mặt lần đầu tiên

认识你我很高兴! Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng!

Tôi rất vui khi được gặp cậu

你姓什么? Nǐ xìng shénme?

Cậu họ gì?

你叫什么名字? Nǐ jiào shénme míngzi?

Cậu tên là gì?

Mỗi trường hợp cụ thể ngoài đời thực thì sẽ có những cách chào hỏi khác nhau, không chỉ bó buộc trong một khuôn mẫu nhất định. Điều quan trọng là chúng ta nên tự tin làm quen, chào hỏi giao tiếp bằng tiếng Trung nhiều hơn, chúc các bạn học tốt!

Video liên quan

Chủ Đề