Sách toán lớp 5 trang 45
Luyện tập tiết 41: viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân và giải bài 1,2,3,4 trang 45 SGK Toán 5. Ôn về bảng, cách viết đơn vị đo độ dài; mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề và quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. Bài 1. Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: a) 5m 23cm = 35,23m b) 51dm 3cm = 51,3dm c) 14m 7cm = 14,07m 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 315cm = 3,15m; 234cm= 2,34 m; 506cm = 5,06 m; 34dm=..3,4…m 3. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki- lô-mét: a) 3km 245m; b) 5km 34m; c) 307 m Giải: a) 3km 245m = 3,245km b) 5km 34m = 5,034km c) 307 m = 0,307km Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 12,44m = 12m 44cm b) 7,4dm = 7dm 4cm c)3,45km = 3450m d) 34,3km = 34 300m Bài tập trong SBT toán 5: Bài 1. a) 71m 3cm = 71,03m; b) 24dm 8cm = 24,8dm c) 45m 37 mm = 45,037m; d) 7m 5mm = 7,005m Bài2. Bài 3 (SBT). a) 8km 417m = 8,417km; b) 4km 28m = 4,028 km c) 7km 5m = 7,005 km; d) 216m = 0,126km Bài 4 (SBT). a) 21,43m = 21m 43cm; b) 8,2dm = 8dm 2cm c) 7,63km = 7620m; d) 39,5km = 39500m
Đề bài Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) \(35m \;23cm = ...m\); b) \(51dm \;3cm = ...dm\); c) \(14m \;7cm = ....m\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân. Lời giải chi tiết a) \(35m\;23cm = 35\dfrac{{23}}{{100}}m = 35,23m\) b) \(51dm\;3cm = 51\dfrac{3}{{10}}dm = 51,3dm\) c) \(14m\;7cm = 14\dfrac{7}{{100}}m = 14,07m.\) >> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3, 4 trang 45 SGK toán 5: Tại đây Loigiaihay.com
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Bài 1 trang 51 sgk Toán 5 Tính: a) 5,27 + 14,35 + 9,25; b) 6,4 + 18,36 + 52; c) 20,08 + 32,91 + 7,15; d) 0,75 + 0,09 + 0,8 Hướng dẫn giải: a) b)c) d)Bài 2 trang 52 sgk Toán 5 Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) +c và a + (b+c):
Nhận xét: Phép cộng có tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại. (a+b) +c = a+ (b+c) Hướng dẫn giải: Bài 3 trang 52 sgk Toán 5 Bài 3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: a) \(12,7 + 5,89 +1,3\); b) \(38,6 + 20,09 + 7,91\); c) \(5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2\); d) \(7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55\). Hướng dẫn giải: a)\(12,7 + 5,89 +1,3= 12,7 + 1,3 + 5,89\) \(= 14+ 5,89\) \(= 19,89\) b)\(38,6 + 20,09 + 7,91= 38,6 + (2,09 + 7,91)\) \(= 38,6 + 10\) \(= 48,6\) c) \(5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)\) \(= 10 + 9\) \(= 19\) d) \(7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55= (7,34 + 2,66) + (0,45+0,55)\) \(= 10 + 1\) \( = 11\) Giaibaitap.me Page 10
Bài 1 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5 Tính: a) 15,32 + 41,69 + 8,44; b) 27,05 + 9,38 + 11,23 Hướng dẫn giải: a) b)Bài 2 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5 Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \(4,68 + 6,03 + 3,97\); b) \(6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2\); c) \(3,49 + 5,7 + 1,51\); d) \(4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8\) Hướng dẫn giải: a) \(4,68 + 6,03 + 3,97= 4,68 + (6,03+3,97)\) \(= 4,68 + 10\) \(= 14,68\) b) \(6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2= (6,9+ 3,1) + ( 8,4+ 0,2)\) \(= 10 + 8,6\) \(= 18,6\) c) \(3,49 + 5,7 + 1,51= ( 3,49 + 1,51) + 5,7\) \(= 5+ 5,7\) \(= 10,7\) d) \(4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8= (4,2 + 6,8) + ( 3,5 + 4,5)\) \(= 11+ 8\) \(= 19\) Bài 3 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5 Bài 3 \(3,6 + 5,8 ....8,9\) \( 5,7+ 8,8......14,5\) \(7,56...4,2 + 3,4 \) \(0,5 .......0,08 + 0,4\) Giải \(3,6 + 5,8 = 9,4 > 8,9\); \(7,56 < 4,2 + 3,4 = 7,6\); \(5,7+ 8,8 = 14,5\); \(0,5 > 0,08 + 0,4 = 0,48\)Bài 4 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5 Bài 4. Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được \(28,4 m\) vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất \(2,2m\) vải, ngày thứ ba dệt được nhiều hơn ngày thứ hai \(1,5m\) vải. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải? Giải Tóm tắt: Ngày thứ hai dệt được: \(28,4 + 2,2 = 30,6 (m)\) Ngày thứ ba dệt được: \(30,6 + 1,5 = 32,1 (m)\) Cả ba ngày dệt được: \(28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)\) Đáp số: \(91,1 m\) vải Giaibaitap.me Page 11
Page 12
Bài 1 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Đặt tính rồi tính: a) 68,72 - 29,91; b) 52,37 - 8,64; c) 75,5 - 30,26; d) 60 - 12,45. Hướng dẫn giải: a) b)c) d)Bài 2 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Bài 2. Tìm x: a) x + 4,32 = 8,67; b) 6,85 + x = 10,29; c) x - 3,64 = 5,86; d) 7,9 - x = 2,5. Hướng dẫn giải: a) x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 - 4,32 x = 4,35 b) 6,85 + x = 10,29 x = 10,29 - 6,85 x = 3,44 c) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 d) 7,9 - x = 2,5 x = 7,9 - 2,5 x = 5,4 Bài 3 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Hướng dẫn giải: Tóm tắt: Quả thứ hai nặng: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) Cả hai quả đầu nặng: 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) Quả thứ ba nặng: 14,5 - 8,4 = 6,1 (kg) Đáp số: 6,1 kg Bài 4 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Bài 4. a) Tính rồi so sánh giá trị của \(a-b-c\) và \(a- (b+c)\) b) Tính bằng hai cách: \(8,3 - 1,4 - 3,6\); \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)\) Giải a) Ta thấy giá trị của \(a-b-c\) và \(a-(b+c)\) luôn luôn bằng nhau. b) Cách 1: \(8,3 - 1,4 - 3,6= 6,9 - 3,6= 3,3 \) \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)= 18,64 - 16,74= 1,9\) Cách 2: \(8,3 - 1,4- 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6)= 8,3 - 5 = 3,3 \) \(18,64 - (6,24 + 10,5)= 18,64 - 6,24 - 10,5= 18,64 - 6,24 - 10,5 = 12,4 - 10,5\) Giaibaitap.me Page 13
Bài 1 trang 55 sgk Toán 5 Bài 1. Tính: a) \(605,26 + 217,34\); b) \(800,56 - 384,48\); c) \(16,39 + 5,25- 10,3\). Hướng dẫn giải: a) b)c) Cách 1: \(16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3= 11,34\) Cách 2: \(16,39 + 5,25 - 10,3 = 16,39 - 10,3 + 5,25 = 6,09 + 5,25= 11,34\) Bài 2 trang 55 sgk Toán 5 Bài 2. Tìm x: a) \(x - 5,2 = 1,9 + 3,8\) b) \(x + 2,7 = 8,7 + 4,9\) Hướng dẫn giải: a) \(x - 5,2 = 1,9 + 3,8\) \(x - 5,2 = 5,7\) \(x = 5,7 + 5,2\) \(x = 10,9\) b) \(x + 2,7 = 8,7 + 4,9\) \(x + 2,7 = 13,6\) \(x = 13,6 - 2,7\) \(x = 10,9\)Bài 3 trang 55 sgk Toán 5 Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \(12,45 + 6,98 + 7,55\); b) \(42,37 - 28,73 - 11,27\). Giải a) \(12,45 + 6,98 + 7,55= (12,45 + 7,55) + 6,98\) \(= 20 + 6,98\) \( = 26,98\) b) \(42,37 - 28,73 - 11,27= 42,37 - (28,73 + 11,27)\) \(= 42,37 - 40\) \(= 2,37\) Bài 4 trang 55 sgk Toán 5 Bài 4. Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được \(36km\). Giờ thứ nhất người đó đi được \(13,25km\), giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất \(1,5km\). Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Giải Tóm tắt: Giờ thứ hai người đó đi được: \(13,25 - 1,5 = 11,75 (km)\) Hai giờ đầu người đó đi được: \(13,25 + 11,75 = 25 (km)\) Giờ thứ ba người đó đi được: \(36- 25 = 11 (km)\) Đáp số \(11 km\) Bài 5 trang 55 sgk Toán 5 Bài 5. Tổng của ba số bằng \(8\). Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng \(4,7\). Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng \(5,5\). Hãy tìm mỗi số đó. Hướng dẫn giải: Tóm tắt: Số thứ nhất là: \(8 - 5,5 = 2,5\) Số thứ hai là: \(4,7 - 2,5 = 2,2\) Số thứ ba là: \(8 - 4,7 = 3,3\) Đáp số: \(2,5;\; 2,2;\; 3,3\) Giaibaitap.me Page 14
Page 15
Bài 1 trang 58 sgk Toán 5 Bài 1 a) Tính nhẩm: \(1,48 \times 10\) \(5,12 \times 100\) \(2,571 \times 1000\) \(15,5 \times 10\) \(0,9 \times 100\) \(0,1 \times 1000\) b) Số \(8,05\) phải nhân với số nào để được tích là \(80,5\;; 805\;; 8050\;; 80500\)? Hướng dẫn giải: a) \(1,48 \times 10= 14,8\) \(5,12 \times 100= 512\) \(2,571 \times 1000=2571\) \(15,5 \times 10=155\) \(0,9 \times 100=90\) \(0,1 \times 1000=10\) b) \(8,05 \times 10 = 80,5\); \(8,05 \times 100 = 805\); \( 8,05 \times 1000 = 8050\); \( 8,05 \times 10 000 = 80 500\). Bài 2 trang 58 sgk Toán 5 Bài 2. Đặt tính rồi tính: a) \(7,69 \times 50\); b) \(12,6 \times 800\); c) \(12,82 \times 40\); d) \(82,14 \times 600\) Giải a) c)b d)Bài 3 trang 58 sgk Toán 5 Bài 3. Một người đi xe đạp, trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\), trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\). Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Giải Trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\) nên quãng đường người đó đi được trong \(3\) giờ đầu là: \(10,8 \times 3 = 32,4 (km)\) Trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\) nên quãng đường người đó đi được trong \(4\) giờ tiếp theo là: \(9,52 \times 4 = 38,08 (km)\) Người đó đi được quãng đường là: \(32,4 + 38,08 = 70,48 (km)\) Đáp số: \(70,48 (km)\)Bài 4 trang 58 sgk Toán 5 Bài 4. Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(2,5 \times x < 7\) ? Giải Nếu \(x = 0\) thì \(2,5 \times 0 = 0 < 7\) Nếu \(x = 1\) thì \(2,5 \times 1 = 2,5 < 7\) Nếu \(x = 2\) thì \(2,5 \times 2 = 5 < 7\) Nếu \(x = 3\) thì \(2,5 \times 3 = 7,5 > 7\) (loại) Vậy \(x\) là các số: \(0; 1; 2\). Giaibaitap.me Page 16
Bài 1, 2, 3 trang 59 sgk Toán 5 Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 25,8 x 1,5; b) 16,25 x 6,7; c) 0,24 x 4,7; d) 7,826 x 4,5. Hướng dẫn giải: Bài 2: a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:
Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi. a x b = b x a b) Viết ngay kết quả tính: 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 3,6 x 4,34 = 16x 9,04 = Hướng dẫn giải: a) Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau. b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay: 3,6 x 4,34 = 15,624 16x 9,04 = 144,64 Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó. Hướng dẫn giải: Chu vi vườn cây là: (15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04 (m) và 131,208 (m2) Bài 2 trang 59 sgk Toán lớp 5 Bài 2: a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:
Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi. a x b = b x a b) Viết ngay kết quả tính: 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 3,6 x 4,34 = 16x 9,04 = Hướng dẫn giải: a) Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau. b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay: 3,6 x 4,34 = 15,624 16x 9,04 = 144,64 Bài 3 trang 59 sgk Toán 5 Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài \(15,62m\) và chiều rộng \(8,4m\). Tính chu vi và diện tích vườn cây đó. Giải Chu vi vườn cây là: \((15,62 + 8,4 ) \times 2 = 48,04 (m)\) Diện tích vườn cây là: \(15,62 \times 8,4 = 131,208 (m^2)\) Đáp số: \(48,04 m\) và \(131,208 m^2\) Giaibaitap.me Page 17
Bài 1 trang 60 sgk Toán 5 a) Ví dụ: 142,57 x 0,1 = ? 142,57 x 0,1 = 14,257 Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257 531,75 x 0,01 = ? 531,75 x 0,01 = 5,3175 Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang bên trái hai chữ số ta cũng được 5,3175. Khi nhận một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái nột, hai, ba...chữ số b) Tính nhẩm: 579,8 x 0,1 38,7 x 0,1 6,7 x 0,1 805,13 x 0,01 67,19 x 0,01 3,5 x 0,01 362,5 x 0,001 20,25 x 0,001 5,6 x 0,001 Hướng dẫn giải: a) 57,98; 3,87; 0,67 b) 8,0513; 0,6719; 0,035 c) 0,3625; 0,02025; 0,0056. Bài 2 trang 60 sgk Toán 5 Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông? \(1000ha\); \(125ha\); \(12,5ha\); \(3,2ha\). Hướng dẫn giải: \(1000ha ={{1000} \over {100}} \,\,km^2= 10\,\, km^2\) \(125\,\,ha ={{125} \over {100}}\,\, km^2= 1 ,25\,\, km^2\) \(12,5ha= {{12,5} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,125km^2\) \(3,2\,\,ha ={{3,2} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,032\,\, km^2\). Bài 3 trang 60 sgk Toán 5 Bài 3. Trên bản đồ tỉ lệ \(1: 1 000 000\), quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được \(19,8 cm\). Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu ki-lô-mét? Giải Bản đồ ghi tỉ lệ \(1: 1 000 000\) nghĩa là cứ \(1cm\) trên bản đồ là \(1 000 000cm\) trên thực tế Quãng đường từ Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài: \(19,8 \times 1 000 000 = 19 800 000 (cm)\) hay \(198km\) Đáp số: \(198km\) Giaibaitap.me Page 18
Page 19
Bài 1 trang 61 sgk Toán 5 Bài 1. a) Tính rồi so sánh giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\)
b) Tính: \(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \) \(7,38 \times 1,25 \times 80\) \(0,25\times 40 \times 9,84\) \(34,3 \times 5 \times 0,4\) Giải a) \(\eqalign{ & \left( {2,5 \times 3,1} \right) \times 0,6 = 7,75 \times 0,6 = 4,65 \cr & 2,5 \times \left( {3,1 \times 0,6} \right) = 2,5 \times 1,86 = 4,65 \cr & \left( {1,6 \times 4} \right) \times 2,5 = 6,4 \times 2,5 = 16 \cr & 1,6 \times \left( {4 \times 2,5} \right) = 1,6 \times 10 = 16 \cr & \left( {4,8 \times 2,5} \right) \times 1,3 = 12 \times 1,3 = 15,6 \cr & 4,8 \times \left( {2,5 \times 1,3} \right) = 4,8 \times 3,25 = 15,6 \cr} \) Giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\) luôn luôn bằng nhau: \((a \times b ) \times c =a \times (b \times c)\) b) \(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \) +) \(7,38 \times 1,25 \times 80\) \(= 9,65 \times ( 0,4 \times 2,5) \) \( = 7,38\times(1,25 \times80)\) \(= 9,65 \times 1 \) \(= 7,38 \times 100\) \(= 9,65 \) \(= 738\) +) \(0,25\times 40 \times 9,84\) +) \(34,3 \times 5 \times 0,4\) \( = 10 \times 9,84 \) \( = 34,3 \times 2\) \(= 98,4\) \( = 68,6\) Bài 2 trang 61 sgk Toán 5 Tính: a) (28,7 + 34,5 ) x 2,4; b) 28,7 + 34,5 x 2,4. Hướng dẫn giải: a) ....= 63,2 x 2,4 = 151,68 b) .....= 28,7 + 82,8 = 111,5 Bài 3 trang 61 sgk Toán 5 Một người xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Hướng dẫn giải: Trong 2,5 giờ người đó đi được: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 (km) Giaibaitap.me Page 20
Bài 1 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5 Bài 1. Tính: a) \(375,84 - 95,69 + 36,78\); b) \(7,7 + 7,3 \times 7,4\). Giải a) \(....= 280,15 + 36,78\) \(= 316,93\) b) \( .....= 7,7 + 54,02\) \(= 61,72\) Bài 2 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5 Bài 2. Tính bằng hai cách: a) \((6,75 + 3,25 ) \times 4,2\); b) \((9,6 - 4,2) \times 3,6\). Hướng dẫn giải: a) Cách 1: \(\left( {6,75 + 3,25} \right) \times 4,2 = 10 \times 4,2 = 42\) Cách 2: \(\left( {6,75 + 3,25} \right) \times 4,2 = 6,75 \times 4,2 + 3,25 \times 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42\) b) Cách 1: \(\left( {9,6 - 4,2} \right) \times 3,6 = 5,4 \times 3,6 = 19,44\) Cách 2: \(\left( {9,6 - 4,2} \right) \times 3,6 = 9,6 \times 3,6 - 4.2 \times 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44\) Bài 3 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5 Bài 3 a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: \(0,12 \times 400\); \(4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5\). b) Tính nhẩm kết quả tìm \(x\): \(5,4 \times x = 5,4\) \(9,8 \times x = 6,2 \times 9,8\) Giải a) \(0,12 \times 400 = 0,12 \times 100 \times 4 = 12 \times 4 = 48\) \(4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5 = 4,7 \times (5,5 - 4,5) = 4,7 \times 1 = 4,7\) b) \(x = 5,4:5,4\) \(x=6,2\times9,8:9,8\) \(x=1\) \(x = 6,2\) Bài 4 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5 Bài 4. Mua \(4m\) vải phải trả \(600 00\) đồng. Hỏi mua \(6,8m\) vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền? Giải Cách 1: Giá \(1m\) vải là: \(60 000 : 4 = 15 000\) (đồng) Giá \(6,8m\) vải là: \(15 000 \times 6,8 = 102 000\) (đồng) Số tiền phải trả nhiều hơn là: \(102 000 - 60 000 = 42 000\) (đồng) Cách 2: \(6,8m\) vải nhiều hơn \(4m\) là: \(6,8 - 4 = 2,8 m\) Số tiền phải trả nhiều hơn là: \({{60000.2,8} \over 4} = 42000\) (đồng) Đáp số \(42 000\) (đồng) Giaibaitap.me Page 21
Page 22
Page 23
Bài 1 trang 66 sgk Toán 5 Bài 1. Tính nhẩm: a) \(43,2 : 10\) \(0,65:10\) \(432,9: 100\) \(13,96: 1000\) b) \(23,7 :10\) \(2,07 : 10\) \(2,23 : 100\) \(999,8 : 1000\) Hướng dẫn giải: a) \(43,2 : 10=4,32\) \(0,65:10=0,065\) \(432,9: 100=4,329\) \(13,96: 1000=0,01396\) b) \(23,7 :10=2,37\) \(2,07 : 10=0,207\) \(2,23 : 100=0,0223\) \(999,8 : 1000=0,9998\) Bài 2 trang 66 sgk Toán 5 Bài 2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính: a) \(12,9 : 10 \) và \(12,9 \times 0,1;\) b) \(123,4 : 100\) và \(123,4 \times 0,01;\) c) \(5,7 : 10\) và \(5,7 \times 0,1\); d) \(87,6 : 100\) và \(87,6 \times 0,01\). Hướng dẫn giải: a) \(12,9 : 10 = 1,29\,;\;12,9 \times 0,1 = 1,29\) Do đó: \(12,9 : 10=12,9 \times 0,1;\) b) \(123,4 : 100 =1,234\,;\; 123,4 \times 0,01 = 1,234\) Do đó: \(123,4 : 100=123,4 \times 0,01;\) c) \(5,7 : 10 =0,57\; ; \; 5,7 \times 0,1 = 0;57\) Do đó: \(5,7 : 10=5,7 \times 0,1\) d) \(87,6 : 100 =0,876\; ;\; 87,6 \times 0,01= 0,876\) Do đó: \(87,6 : 100=87,6 \times 0,01\). Bài 3 trang 66 Tiết 33 sgk Toán lớp 5 Một kho gạo có 537,25 tấn gạo. Người ta đã lấy ra số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?Hướng dẫn giải: Cách 1: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Cách 2: Phân số chỉ số gạo còn lại là: 1 - = (số gạo lúc đầu)Số tấn gạo còn lại là: (537,25 x 9 ) : 10 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 (tấn) Giaibaitap.me Page 24
Bài 1 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5 Bài 1. Tính: a) \(5,9 : 2 + 13,06\); b) \(35,04 : 4 - 6,87\); c) \(167 : 25 : 4\); d) \(8,76 \times 4 : 8\). Hướng dẫn giải: a) \(5,9 : 2 + 13,06\) c) \(167 : 25 : 4\) \(= 2,95 + 13,06\) \(= 6,68 : 4\) \(= 16,01\) \(= 1,67\) b) \(35,04 : 4 - 6,87\) d) \(8,76 \times 4 : 8\) \(= 8,76 - 6,87\) \(= 35,04 : 8\) \(= 1,89\) \(= 4,38\) Bài 2 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5 Tính rồi so sánh kết quả: a) 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 25; b) 4,2 x 1,25 và 4,2 x 10 : 8; c) 0,24 x 2,5 và 0,24 x 10 : 4. Hướng dẫn giải: a) 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 = 3,32 b) 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 = 5,25 c) 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 = 0,6 Bài 3 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng \(\frac{2}{5}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó? Hướng dẫn giải: Chiều rộng mảnh vườn là: 24 x \(\frac{2}{5}\) = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn là: (24 + 9,6 ) x 2 = 67,2(m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2(m) và 230,4 (m2) Bài 4 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5 Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? Hướng dẫn giải: Mỗi giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31 (km) Mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy: 51,5 - 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5km Giaibaitap.me Page 25
Page 26
|