Slide quản trị ngân hàng thương mại

Tóm tắt nội dung tài liệu

D H M _T TM QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1 BỘ MÔN NGÂN HÀNG CHỨNG KHOÁN U KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Nội dung môn học D H Chương 1: Tổng quan về quản trị NHTM _T TM Chương 2: Quản trị tài sản, nợ và khả năng thanh khoản Chương 3: Quản trị nguồn vốn của NHTM Chương 4: Quản trị hoạt động cho vay của NHTM Chương 5: Quản trị dịch vụ thanh toán của NHTM M U Tài liệu tham khảo D _T TM H 1. PGS. TS Nguyễn Thị Phương Liên [2011], “Quản trị tác nghiệp ngân hàng thương mại”, NXB Thống Kê 2. PGS.TS Phan Thị Thu Hà [2009], “Quản trị Ngân hàng thương mại”, NXB Giao thông vận tải M 3. Peter S. Rose [2002], “Commercial Bank Management”, McGraw-Hill Publisher. U 4. Joseph F. and Sinkley Jr [2002], “Commercial Bank Financial Management”, Prentice Hall, US 5. Luật NHNN Việt Nam, Luật các TCTD 2010 Tài liệu tham khảo D _T TM H 6. Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/02/2013 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro trong việc xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 7. Thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18/03/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02. M 8. Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. U 9. Thông tư 06/2016/TT-NHNN ngày 27/05/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36. D M _T TM H CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI U

Page 2

YOMEDIA

Nội dung chính của Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại 1 được trình bày như sau: Tổng quan về quản trị NHTM, quản trị tài sản, nợ và khả năng thanh khoản, quản trị nguồn vốn của NHTM, quản trị hoạt động cho vay của NHTM, quản trị dịch vụ thanh toán của NHTM

05-12-2017 390 35

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

QUẢN TRỊ NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI 1[36,9]Giáo viên: Vũ Ngọc DiệpSđt: 0968346877 Quản trị NHTM 1Chương 1: Tổng quan về quản trị NHTMChương 2: Quản trị tài sản, nợ và khả năng thanh khoảnChương 3: Quản trị nguồn vốn của NHTMChương 4: Quản trị hoạt động cho vay của NHTMChương 5: Quản trị dịch vụ thanh toán của NHTM Tài liệu tham khảo• Tài liệu tham khảo bắt buộc[1] PGS.TS Nguyễn Thị Phương Liên [2011], “Giáo trình Quản trị tácNghiệp ngân hàng Thương mại”, NXB Thống kê, Hà Nội.[2] PGS. TS. Phan Thị Thu Hà [2009], “Quản trị Ngânhàng thương mại”, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.[3] PGS. TS. Nguyễn Thị Mùi [2008], “Quản trị Ngânhàng Thương mại”, NXB Tài chính, Hà Nội.[4] Peter S.Rose [2002], “Commercial BankManagement”, Texas A&M University. Copyright @ 2002.Exclusive rights by the McGraw-Hill companies.[5] Joseph F. and Sinkley Jr [2002], “Commercial BankFinancial Management”, Prentice Hall, US. Tài liệu tham khảo• Tài liệu tham khảo khuyến khích[6] PGS, TS Nguyễn Thị Quy, “Năng lực cạnh tranh củacác Ngân hàng Thương mại trong xu thế hội nhập”, NXB Lýluận chính trị.[7] Robert cole, Lon Mishler “Credit Manegement”[8] Burton and Lombra, “The Financial System and theEconomy”[9] //www.vcb.com.vn; //www.acb.com.vn;//www.icb.com.vn[10] Tạp chí Ngân hàng Quản trị NHTM 1Chương 1: Tổng quan về quản trị NHTMChương 2: Quản trị tài sản, nợ và khả năng thanh khoảnChương 3: Quản trị nguồn vốn của NHTMChương 4: Quản trị hoạt động cho vay của NHTMChương 5: Quản trị dịch vụ thanh toán của NHTM Chương 1Tổng quan về quản trị NHTM1.1 NHTM trong nền kinh tế thị trường1.2 Dịch vụ ngân hàng và những xu hướng ảnh hưởng tớidịch vụ ngân hàng1.3 Quản trị NHTM 1.1 NHTM trong nền kinh tế thị trường1.1.1 Khái niệm NHTM1.1.2 Phân loại NHTM1.1.3 Mơ hình tổ chức của một NHTM điển hình 1.1.1 Khái niệm NHTM• Theo quan điểm hiện đại, NHTM là loại hình tổ chức tàichính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đadạng – đặc biệt là tín dụng tiết kiệm, dịch vụ thanh tốnvà thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳmột tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế• Theo Luật các TCTD của Việt Nam: “NHTM là một loạihình TCTD được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàngvà các hoạt động kinh doanh khác có liên quan nhằmmục tiêu lợi nhuận. Vai trị của NHTM• Thứ nhất, NHTM là trung gian tín dụng• Thứ hai, NHTM giữ vao trị trung gian thanh toán, thay mặt khách hàngthực hiện thanh toán các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ của họ• Thứ ba, NHTM giữ vai trị là người bảo lãnh, cam kết trả nợ cho kháchhàng khi khách hàng mất khả năng thanh tốn• Thứ tư, NHTM giữ vai trò đại lý, thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệtài sản của họ, phát hành hoặc chuộc lại chứng khốn• Thứ năm, NHTM là người thực hiện các chính sách kinh tế của ChínhPhủ, góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi mục tiêu xãhội• Thứ sáu, NHTM là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa cácquốc gia 1.1.2 Phân loại NHTM• Căn cứ vào tính chất sở hữu• Căn cứ vào tiêu thức quốc tịch• Căn cứ vào cơ quan cấp giấy phép hoạt động• Căn cứ vào tiêu thức số lượng chi nhánh• Căn cứ vào tiêu thức chun mơn hóa hoạt động ngânhàng• Căn cứ vào chiến lược kinh doanh• Căn cứ vào quan hệ tổ chức, sự phân cấp về quyền hạnvà trách nhiệm Căn cứ vào tính chất sở hữu• Ngân hàng thương mại công: là loại NHTM do Nhà nướcđầu tư vốn điều lệ, thành lập và tổ chức hoạt động kinhdoanh.• Ngân hàng thương mại tư: là loại hình NHTM do tư nhângóp vốn để thành lập. Căn cứ vào tiêu thức quốc tịch• Ngân hàng thương mại bản xứ: là NHTM do Nhà nướchoặc công dân nước sở tại sở hữu.• Ngân hàng thương mại nước ngồi: do Nhà nước hoặccơng dân nước ngồi sở hữu. Căn cứ vào cơ quan cấp giấy phép hoạt động• Ngân hàng thương mại tồn quốc: [hay cịn gọi NHTMliên bang ở những nước theo thể chế liên bang] là loạihình NHTM do Chính phủ trung ương hoặc do một cơquan quản lý trung ương [thường là Ngân hàng Trungương] cấp giấy phép hoạt động.• Ngân hàng thương mại địa phương: [hay còn gọi ngânhàng bang ở những nước theo thể chế liên bang] là loạihình NHTM do chính quyền địa phương cấp giấy phéphoạt động. Căn cứ vào tiêu thức số lượng chi nhánh• Ngân hàng thương mại duy nhất: là loại hình NHTM chỉcó một hội sở [hay sở giao dịch] hoạt động duy nhất trênphạm vi tồn bộ lãnh thổ quốc gia.• Ngân hàng mạng lưới: là loại hình NHTM có hội sở trungương và phân chia chi nhánh hoạt động trên phạm vi tồnbộ lãnh thổ quốc gia và có thể ở cả nước ngoài. Căn cứ vào tiêu thức chun mơn hóa hoạt độngngân hàng• Ngân hàng thương mại chun doanh: là loại hình NHTMchỉ thực hiện một hay một vài hoạt động dịch vụ ngânhàng, hay chỉ thực hiện các dịch vụ ngân hàng với mộtlĩnh vực, một ngành kinh tế nào đó, ví dụ: ngân hàngcơng thương, ngân hàng ngoại thương, ngân hàng nơngnghiệp,...• Ngân hàng thương mại đa năng: là loại hình NHTM thựchiện đa dạng các dịch vụ ngân hàng. Xu hướng phổ biếntrên thế giới hiện nay là phát triển loại hình ngân hàngthương mại đa năng. Căn cứ vào chiến lược kinh doanh• Ngân hàng bán buôn: là ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứngdịch vụ cho các khách hàng lớn có tầm cỡ, với những giao dịchcó giá trị lớn, và những giao dịch giữa ngân hàng với khách hàngtrên thị trường liên ngân hàng chứ không giao dịch với kháchhàng là cá nhân. Đại đa số các chi nhánh NHTM nước ngoàihoạt động tại Việt Nam như ABN - AMRO bank, Deutsche bank,The Chase Manhattan Bank,… hoạt động theo loại hình này.• Ngân hàng bán lẻ: là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng chođối tượng khách hàng là cá nhân. Ở Việt Nam, loại hình nàythường thấy ở các NHTM cổ phần nông thôn như: Ngân hàngMỹ xuyên [An Giang], Ngân hàng An Bình [TPHCM]…• Ngân hàng vừa bán bn vừa bán lẻ: là loại ngân hàng giao dịchvà cung ứng dịch vụ cho cả khách hàng công ty lẫn khách hàngcá nhân. Hầu hết các NHTM Việt Nam đều thuộc loại hình ngânhàng này. Căn cứ vào quan hệ tổ chức, sự phân cấp về quyềnhạn và trách nhiệm• Theo quan hệ tổ chức và sự phân cấp quyền hạn & tráchnhiệm, có thể chia NHTM thành ngân hàng hội sở, ngânhàng chi nhánh [cấp 1 và cấp 2] và phịng giao dịch.• Ngân hàng hội sở là nơi tập trung quyền lực cao nhất vàlà nơi cung cấp đầy đủ hơn các dịch vụ ngân hàng;• Ngân hàng chi nhánh, phịng giao dịch nhỏ hơn và cungcấp không đầy đủ tất cả các giao dịch mà chỉ tập trungvào các giao dịch cơ bản như huy động vốn, thanh toánvà cho vay. Ở Việt Nam• Ở Việt Nam hiện nay, việc phân loại ngân hàng đượcthực hiện căn cứ vào hình thức pháp lý của chúng. Theotiêu thức này, hệ thống NHTM bao gồm: NHTM nhà nước[NHTM quốc doanh], NHTM cổ phần, ngân hàng liêndoanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và ngân hàng100% vốn nước ngoài. 1.1.3 Mơ hình tổ chức của một NHTM điển hìnhHệ thống tổ chức của một ngân hàng lớnTrụ sở chính [Head Office]SởgiaodịchChinhánhcấp 1VănphịngđạidiệnĐơn vịsựnghiệpCơngty trựcthuộcPhịnggiaodịchQũytiếtkiệmChinhánhcấp 2Chinhánhphụthuộc CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH TRỤ SỞCHÍNH [HEAD OFFICE]Bộ máy giúp việc: Ủy ban quản lí rủi ro, Ban kiểm soát, Kiểmtoán nội bộ.Hội đồng quản trịBộ máy giúp việc: Hội đồng Quản lý tài sản Nợ-Có [ALCO], Hộiđồng tín dụng trung ươngBAN GIÁM ĐỐCKhốivănphịngKhốitổngkiểmsốtKhối tổchứccán bộđàotạoKhốikinhdoanhđốingoạiKhốikếhoạchthịtrườngKhốikinhdoanhđối nộiKhốikếtốntàichính 1.2 Dịch vụ ngân hàng và những xu hướngảnh hưởng tới dịch vụ ngân hàng1.2.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng1.2.2 Phân loại dịch vụ ngân hàng1.2.3 Các dịch vụ chính của NHTM1.2.4 Các xu hướng ảnh hưởng tới dịch vụ NH 1.2.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng• Theo nghĩa rộng: dịch vụ ngân hàng bao gồm toàn bộ cáchoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh tốn, ngoại hối của ngânhàng. Quan điểm này phù hợp với cách phân ngành dịch vụngân hàng trong dịch vụ tài chính của WTO và của Hiệp địnhthương mại tự do Việt Nam - Hoa kì cũng như cách phânloại của nhiều nước phát triển trên thế giới.• Theo nghĩa hẹp: dịch vụ ngân hàng chỉ bao gồm những hoạtđộng không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các nghiệpvụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính[huy động tiền gửi, cho vay]. Như vậy, dịch vụ ngân hàng chỉbao gồm những hoạt động ngoại bảng, dịch vụ thu phí nhưchuyển tiền, bảo lãnh, thanh toán quốc tế... Về dịch vụ ngân hàng, trong WTO, Việt Nam đã đưa ra cam kết mở cửa trong các ngànhsau:                                                                                                                                                                                                                                                                                 • Dịch vụ nhận tiền gửi [nhận tiền gửi và các khoản phải trả khác từ cơng chúng];• Dịch vụ cho vay [cho vay dưới tất cả các hình thức, bao gồm tín dụng tiêu dùng, tín dụng cầm cố thế chấp,bao thanh tốn và tài trợ giao dịch thương mại];• Dịch vụ th mua tài chính;• Dịch vụ thanh tốn [tất cả các dịch vụ thanh toán và chuyển tiền, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn và thẻnợ, séc du lịch và hối phiếu ngân hàng];• Bảo lãnh và cam kết;• Kinh doanh trên tài khoản của mình hoặc của khách hàng, tại sở giao dịch, trên thị trường giao dịch thoảthuận hoặc bằng cách khác, các loại:• Cơng cụ thị trường tiền tệ  [bao gồm séc, hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi];• Ngoại hối;• Các cơng cụ tỷ giá và lãi suất, bao gồm các sản phẩm như hợp đồng hốn đổi, hợp đồng kỳ hạn;• Vàng khối.• Mơi giới tiền tệ;• Quản lý tài sản [quản lý tiền mặt hoặc danh mục đầu tư, mọi hình thức quản lý đầu tư tập thể, quản lý quỹ hưutrí, các dịch vụ lưu ký và tín thác];• Các dịch vụ thanh tốn và bù trừ tài sản tài chính [bao gồm chứng khoán, các sản phẩm phái sinh và cáccơng cụ chuyển nhượng khác];• Cung cấp và chuyển thơng tin tài chính và xử lý dữ liệu tài chính cũng như các phần mềm liên quan củacác nhà cung cấp các dịch vụ tài chính khácCác nhóm dịch vụ mà Việt Nam có cam kết này được xác định theo phân loại tại Phụ lục về dịch vụ tài chính củaWTO. Trong phạm vi giáo trình này, dịch vụ ngân hàng được hiểutheo nghĩa rộng, phù hợp với quan niệm phổ biến trên thếgiới hiện nay Những dịch vụ cơ bản của ngân hàng đa năng ngày nayDịch vụkhácDịch vụtín dụngDịch vụ tài trợ thươngmạiDịch vụquỹ đầu tưDịch vụđầu tưDịch vụthanh toánNGÂN HÀNG HIỆNĐẠIDịch vụ quản trị tiềnmặtDịch vụ ngân hàngđầu tư/ bảo lãnhchứng khoánDịch vụbảo hiểmDịch vụmôi giới

Video liên quan

Chủ Đề