Đáp án+Giải thích các bước giải:
câu 1
$n_{H2SO4}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{14,7}{98}$ = 0,15 [mol]
→ chọn C
câu 2
$V_{O2}$ = n . 22,4 = 0,65 . 22,4 = 14,56 [l]
→ chọn D
câu 3
$n_{SO2}$ = $\frac{V}{22,4}$ = $\frac{26,88}{22,4}$ = 1,2 [mol]
⇒ $m_{SO2}$ = n . M = 1,2 . 64 =76,8 [g]
→chọn B
câu 4
$n_{CH4}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{12}{16}$ = 0,75 [mol]
⇒$V_{CH4}$ = n.22,4=0,75 . 22,4 = 16,8 [l]
→ chọn B
câu 5
$n_{Al}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{12,5}{27}$ = 0,45 [mol]
số nguyên tử của Al = n . 6,10^23 = 0,45.6,10^23 = 2,7.10^23 [ ngtu]
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là
Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 -> FeSO4 + y…↑. Tổng [x + y] có thể là:
Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại
Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí clo. Khối lượng muối NaCl thu được là:
Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau?
Số mol Zn là: 1,3 : 65 = 0,02 [mol]
Khối lượng H2SO4 là:
\[ \to {m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{20.14,7}}{{100}} = 2,94g\]
Số mol H2SO4 là:
n = 2,94 /98 = 0,03 [mol]
Phương trình phản ứng:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
1 mol 1 mol
0,02 mol → 0,02 mol
Vậy ta có: H2SO4 dư 0,03 - 0,02 = 0,01 [mol]. Ta tính khí sinh ra theo số mol của chất hết là Zn
Vậy số mol H2 là 0,02 mol
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Số câu hỏi: 16
Trong 400 ml dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Nồng độ mol của dung dịch thu được là ?
Những câu hỏi liên quan
Cho 150ml dung dịch H 2 SO 4 22,44% [D = 1,31g/ml]. Tính số mol của H 2 SO 4 có trong dung dịch trên.
2 trả lời
Hoàn thành PTHH [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Hoàn thành phương trình [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Lập phương trình hóa học [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Hoàn thành PTHH [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Hoàn thành phương trình [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời