Đề bài
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Viết số thập phân \[900,0500\] dưới dạng gọn nhất
A.9,5 B. 9,05
C. 900,5 D. 900,05
Câu 2. Đúng chọn Đ, sai chọn S :
Tìm chữ số \[x\] biết \[\overline {8,6x5} > 8,675\]
a] \[x = 6\] ☐ b] \[x = 7\] ☐
c] \[x = 8\] ☐ d] \[x = 9\] ☐
Câu 3. Đúng chọn Đ, sai chọn S :
a] \[\dfrac{4}{{10}} < 0,40\] ☐
b] \[\dfrac{4}{{10}} = 0,4\] ☐
c] \[\dfrac{{1357}}{{1000}} = 1,357\] ☐
d] \[\dfrac{{1357}}{{1000}} > 1,357\] ☐
e] \[3\dfrac{5}{{100}} > 3,5\] ☐
g] \[3\dfrac{5}{{100}} < 3,5\] ☐
Câu 4. Đúng chọn Đ, sai chọn S :
Các số sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
a] 0,42 ; 0,024 ; 0,042 ; 0,24 ; 0,204 ; 0,402
b] 0,024 ; 0,042 ; 0,204 ; 0,24 ; 0,402 ; 0,42
Câu 5. Đúng chọn Đ, sai chọn S :
Điền dấu \[\left[ { > , = , < } \right]\] vào ô trống:
a] \[78,875 > 78,88\] ☐
b] \[0,529 < 0,53\] ☐
c] \[27,68 < 27,592\] ☐
c] \[53,02 = 53,0200\] ☐
Câu 6. Tìm số thập phân x biết:
\[a]\;x + \dfrac{3}{4} = \dfrac{4}{5}\] \[b]\;x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{8}\]
\[c]\;x \times \dfrac{5}{6} = \dfrac{4}{5}\] \[d]\;x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{1}{{25}}\]
Câu 7. Cho bốn chữ số \[3, 2, 1, 0\]. Hãy viết tất cả các số thập phân bé hơn 1 với đủ bốn chữ số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
Câu 8. Viết đáp số dưới dạng số thập phân.
Trung bình cộng của 3 số là \[\dfrac{5}{8}\]. Số thứ ba bằng trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai. Hiệu của số thứ nhất và số thứ hai là \[\dfrac{1}{4}\]. Tìm ba số đó.
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
Nếu một số thập phân có chữ số \[0\] ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Cách giải:
Nếu một số thập phân có chữ số \[0\] ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Do đó, \[900,0500 = 900,050 = 900,05\].
Vậy số thập phân \[900,0500\] được viết dưới dạng gọn nhất là \[900,05.\]
Chọn D.
Câu 2.
Phương pháp:
Dựa vào dữ kiện đề bài và cách so sánh các số thập phân để tìm số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Cách giải:
Hai số thập phân đã cho đều có phần nguyên là \[8\] và chữ số ở hàng phần mười là \[6\], chữ số ở hàng phần nghìn đều là \[5\].
Số \[8,6x5\] có chữ số ở hàng phần trăm là \[x\], số \[8,675\] có chữ số ở hàng phần trăm là \[7\].
Lại có theo đề bài \[\overline {8,6x5} > 8,675\], từ đó suy ra \[x>7\]. Do đó \[x=8\] hoặc \[x=9\].
Vậy ta có kết quả là:
a] S; b] S; c] Đ; d] Đ.
Câu 3.
Phương pháp:
Viết các phân số hoặc hỗn số dưới dạng số thập phân, sau đó so sánh các số thập phân đó.
Cách giải:
+] \[\dfrac{4}{{10}} = 0,4 =0,40\] ;
+] \[\dfrac{{1357}}{{1000}} = 1,357\] ;
+] \[3\dfrac{5}{{100}} = 3,05\].
Mà: \[3,05 < 3,5\] . Vậy \[3\dfrac{5}{{100}} < 3,5\]
Vậy ta có kết quả như sau:
a] S; b] Đ; c] Đ;
d] S; e] S; g] Đ.
Câu 4.
Phương pháp:
So sánh các số tự nhiên đã cho, sau đó sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Cách giải:
Các số thập phân đã cho đều có phần nguyên là \[0\].
So sánh hàng phần mười của các số thập phân đã cho ta có: \[0