So sánh hơn của warm

TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT TRONG TIẾNGANH

Chào các bạn,
Mình giới thiệu với các bạn dạng thức so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ trong Tiếng Anh nhé!

Dạng so sánh hơn [comparative adjective] của tính từ được dùng để so sánh giữa 2 đối tượng.
Cấu trúc:
Subject to be comparative adjective than objective.
[chủ ngữ] [to be] [tính từ so sánh hơn] [than][tân ngữ]
Ví dụ: He is taller than me.
[Anh ta cao hơn tôi.]

Dạng so sánh nhất [superlative adjective] được dùng để so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác trong một tập thể.
Cấu trúc:
Subject to be the superlative adjective.
[chủ ngữ] [to be] [the] [tính từ so sánh nhất].
Ví dụ: He is the tallest boy in the class.
[Anh ta là người cao nhất lớp.]

Chú ý: Trong so sánh nhất, trước tính từ bắt buộc phải có the

1. Dạng so sánh hơn và so sánh nhất với tình từ có 1 âm tiết
Nhìn chung, khi tính từ có 1 âm tiết, chúng ta thêm đuôi er và est vào liền sau tính từ để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
Adjective Comparative adjective Superlative adjective
Warm Warmer Warmest
Quick Quicker Quickest
Tall Taller tallest

Đối với tính từ có 1 âm tiết kết thúc bằng e, chúng ta chỉ cần thêm đuôi r và est để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
Adjective Comparative adjective Superlative adjective
Late Later Latest
Nice Nicer Nicest
Large Larger Largest

2. Dạng so sánh hơn và so sánh nhất với tính từ có 2 âm tiết
Thông thường, đối với tính từ có 2 âm tiết, chúng ta thêm more và most trước tính từ để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
Famous more famous most famous
Đối với tính từ 2 âm tiết, kết thúc bằng đuôi e thì chúng ta chỉ cần thêm r và st để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
feeble feebler feeblest
Đối với 1 số tính từ 2 âm tiết, chúng ta có thể dùng cả 2 cách trên:
Ví dụ:
clever cleverer/more clever cleverest/most clever

3. Dạng so sánh hơn và so sánh nhất với tính từ có 3 âm tiết trở lên.
Đối với tất cả các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên thì chúng ta thêm more và most trước tính từ để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
interesting more interesting most interesting
attractive more attractive most attractive

4. Một số trường hợp đặc biệt.
Tính từ có 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, thì ta nhân đôi phụ âm đó lên trước khi thêm đuôi er hoặc est để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
big bigger biggest
wet wetter wettest
sad sadder saddest
Đối với tình từ kết thúc bằng y thì ta biến y thành i rồi thêm đuôi er hoặc est để trở thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
happy happier happiest
greedy greedier greediest
tidy tidier tidiest
Đối với 1 số tính từ, dạng so sánh hơn và so sánh nhất được biến chuyển thành từ khác, chúng ta phải ghi nhớ.
Ví dụ:
bad worse worst
good better best
little [of a quantity] less least

much more most

Bạn có thể tham giathi thử TOEIC online,thi thử TOEIC trực tuyếnđể kiểm tra trình độ và làm quen với bố cục bài thi trước nhé!

Share this:

  • Twitter
  • Facebook

Like this:

Like Loading...

Related

Leave a comment

Posted by hoctoeic123 on May 26, 2017 in Uncategorized

Video liên quan

Chủ Đề