Hãy so sánh địa hình của vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc bằng cách hoàn thành nội dung của bảng sau . Bài 2 trang 10 Sách bài tập [SBT] Địa lý 12 – BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI Hãy so sánh địa hình của vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc bằng cách hoàn thành nội dung của bảng sau : Tiêu chí Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc Giống nhau Khác nhau Phạm vi Độ cao Hướng địa hình Tiêu chí Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc Giống nhau – Đều là vùng núi với nhiều dạng địa hình bị chia cắt phức tạp – Hướng các dòng sông trùng với hướng các dãy núi Khác nhau Phạm vi Nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng Nằm giữa sông Hồng và sông Cả Độ cao Thấp hơn Cao hơn Hướng địa hình Vòng cung là chủ yếu Tây Bắc- Đông Nam là chủ yếu
- Bài học:
- Bài 6. Đất nước nhiều đồi núi
- Chuyên mục:
- Lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.
Create an account
Sau đây là nội dung so sánh về các đặc điểm địa hình của vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc nước ta:
I. GIỐNG NHAU
Vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc nước ta đều có địa hình đồi núi.
>> Xem thêm:
II. KHÁC NHAU
1. Vùng Đông Bắc
Vùng Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng có các đặc điểm địa hình chính sau đây:
– Hướng vòng cung.
– Hướng nghiêng chung: Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam – Chủ yếu là đồi núi thấp.
– Gồm 4 cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc, Đông.
– Thung lũng: Sông Cầu, sông Thương, Lục Nam.
>> Xem thêm:
2. Vùng Tây Bắc
Vùng Tây Bắc nằm ở giữa sông Hồng và sông Cả có các đặc điểm địa hình chính sau đây:
– Địa hình cao nhất nước, hướng Tây Bắc – Đông Nam.
– Ba dải địa hình:
+ Phía Đông: Dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn [Đỉnh Phanxipăng: 3143m].
+ Phía Tây: Địa hình núi Tây Bắc.
+ Ở giữa: Địa hình thấp hơn: dãy núi, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.
- Độ cao và hướng núi
- Hướng nghiêng
- Giá trị về kinh tế
- Sự tác động của con người
Đáp án đúng: A - độ cao và hướng núi
Sự khác biệt rõ rệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là độ cao và hướng núi. Vùng núi Đông Bắc chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, địa hình núi hướng vòng cung chiếm ưu thế. Vùng núi Tây Bắc có các dãy núi cao đồ sộ nhất cả nước, địa hình núi hướng Tây Bắc – Đông Nam là chủ yếu.
Lập bảng so sánh để thấy rõ các điểm khác nhau giữa 2 vùng núi và dễ nhớ, dễ hiểu hơn
Tiêu chí |
Đông Bắc |
Tây Bắc |
Phạm vi |
Tả ngạn sông Hồng |
Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả |
Hướng núi |
- Vòng cung. - Với 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và Đông [sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều, Bắc Sơn]. |
Hướng Tây Bắc – Đông Nam |
Độ cao |
- Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, trung bình 600 – 700 m. - Độ cao có xu hướng giảm dần từ Tây Bắc về Đông Nam. |
- Vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất cả nước với rất nhiều đỉnh núi cao trên 2000 m. Điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn [đỉnh Phanxipăng cao 3143 m]. |
Các bộ phận địa hình |
- Một số đỉnh núi cao >2000 m, nằm ở thượng vòm sông Chảy [Tây Côn Lĩnh, Kiều LiTi, Puthaca]. - Trung tâm là đồi núi thấp với độ cao trung bình 500 – 600 m, ven biển độ cao - Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng của các hệt thống sông: sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Chia thành 3 dải địa hình cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam: - Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao độ sộ. - Phía Tây là vùng núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào, một số đỉnh: Pu-đen-đinh, Pu-sam-sao. - Ở giữa thấp hơn là hệ thống các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi chạy từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp đến là dãy núi đá vôi từ Ninh Bình đến Thanh Hóa [CN. Sín Chải,Mộc Châu, Sơn La…]. - Cùng hướng các dãy núi là hướng các thung lũng sông: sông Đà, sông Mã. |
Giải bài tập Bài 2 trang 32 SGK Địa lí 12
Hãy nêu điểm khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phân tích, tổng hợp và so sánh để tìm ra điểm khác nhau cơ bản giữa 2 vùng núi
Lập bảng so sánh để thấy rõ các điểm khác nhau giữa 2 vùng núi và dễ nhớ, dễ hiểu hơn
Tiêu chí |
Đông Bắc |
Tây Bắc |
Phạm vi |
Tả ngạn sông Hồng |
Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả |
Hướng núi |
- Vòng cung. - Với 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và Đông [sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều, Bắc Sơn]. |
Hướng Tây Bắc – Đông Nam |
Độ cao |
- Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, trung bình 600 – 700 m. - Độ cao có xu hướng giảm dần từ Tây Bắc về Đông Nam. |
- Vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất cả nước với rất nhiều đỉnh núi cao trên 2000 m. Điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn [đỉnh Phanxipăng cao 3143 m]. |
Các bộ phận địa hình |
- Một số đỉnh núi cao >2000 m, nằm ở thượng vòm sông Chảy [Tây Côn Lĩnh, Kiều LiTi, Puthaca]. - Trung tâm là đồi núi thấp với độ cao trung bình 500 – 600 m, ven biển độ cao - Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng của các hệt thống sông: sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Chia thành 3 dải địa hình cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam: - Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao độ sộ. - Phía Tây là vùng núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào, một số đỉnh: Pu-đen-đinh, Pu-sam-sao. - Ở giữa thấp hơn là hệ thống các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi chạy từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp đến là dãy núi đá vôi từ Ninh Bình đến Thanh Hóa [CN. Sín Chải,Mộc Châu, Sơn La…]. - Cùng hướng các dãy núi là hướng các thung lũng sông: sông Đà, sông Mã. |