So sánh present simple and present continuous
Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anhĐối với chủ ngữ I/You/We/They thì động từ khi sử dụng thì này sẽ là dạng nguyên mẫu, không chia. Ngược lại, đối với các chủ ngữ như She/He/It thì chia động từ bằng cách thêm đuôi -s hoặc -es ở cuối. Riêng với động từ to be thì sẽ phân chia: Show
Có thể bạn quan tâm: Chương trình tiếng anh cho người mất căn bản : Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn về mặt cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết:I. Cấu Trúc
II. Cách sử dụng
III. Dấu hiệu nhận biết
IV. Spelling
Theo báo giáo dục Việt Nam I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN - SIMPLE TENSE1. Ngữ pháp cấu trúc thì Hiện tại đơn
Trong câu hỏi, ta đặt trợ động từdo/doestrước chủ ngữ. Ex: Do you work in a hospital? NOT:You work in a hospital? Chúng ta có thể thay Work bằng bất cứ một động từ nào khác (Play, Live, Watch …) và thành lập các câu mới. Nào, hãy thực hành lại bằng cách đặt 5 câu mới để kiểm tra xem chúng mình sắp thành chuyên gia chưa nào? 2. Cách sử dụng Thì Hiện tại đơnNắm được cấu trúc đã là điều tuyệt vời nhưng cần phải hiểu được cách sử dụng, có như vậy chúng mình mới có thể thực hành chuyên nghiệp được nhé !
3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn trong tiếng anh:Everyday , usually , often , never , hardly , in the morning , on Mondays , at weekends , in spring , summer,…… 4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì Hiện tại đơn: Shay ES ?! Có phải bạn đang lúng túng trong việc chia động từ ở thì hiện tại đơn? Bạn không biết nên dùng “s” hay “es” ? Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau :
Present continuous and Present simple
The simple present versus the present continuous tense - Thì hiện tại đơn so sánh với thì hiện tại tiếp diễnQuảng cáo
Simple present Diễn tả 1 - Thói quen ở hiện tại. hành động lặpđi lặp lại, một sự thật hay chân lý. Ex: We go swimming every Sunday (Chúng tôi đi bơi mỗi Chủ Nhật) The Earth goes around the Sun.(Trái đất đi quanh mặt trời.) 2 - Một hành động trong tương lai đãđược đưa vào chương trình, thời khoá biểu. Ex: The next term starts on 10 May. ( Học kỳ tới bắt đầu vào ngày mười tháng năm.) The last train to London leaves at1130. ( Chuyến xe lửa cuối cùng đi Luân Đôn rời bến lúc 11h30) Present continuous Diễn tả 1/- Hành động hay sự kiện có tính tạm thời hay đang xảy ra ở thời điểm nói. Ex: Tom is staying with his uncle in the city. (Tom đang ở cùng với bác trong thành phố) Please don’t make so much noise. I’m working. (Xin đừng làm ồn quá. Tói đang làm việc) 2/- Một kế hoạch hay những gì đã thu xếp để được thực hiện trong tương lai. Ex: What are you doing on Saturday night? (Ban tính sẽlàm gì vào tối thứ bảy?) I'm going to the theatre. (Tôi dự định đi xem kịch)
Bài tiếp theo
Quảng cáo
Báo lỗi - Góp ý
|