So sánh xe Lead và Vision 2022

Giới thiệu chung về xe Honda Lead và Honda Vision

  • Honda luôn là một trong những dòng xe được rất nhiều người lựa chọn sử dụng tại thị trường Việt Nam không chỉ với thiết kế thời trang mà các dòng xe của Honda luôn mang lại sự ổn định trong vận hành cũng như độ bền của các chi tiết rất cao, khi xe máy đã trở nên phổ biến hơn thì thị trường giá xe luôn biến động lên xuống tùy thời điểm và tùy những địa phương khác nhau.
  • VisionLead là hai dòng xe ga trong bài so sánh gây được ấn tượng đặc biệt bởi các tiêu chí như giá bán, thương hiệu và mức độ tiêu hao nhiên liệu. Vậy xe Vision và Lead, chọn xe nào phù hợp hơn?
  • Vào thời điểm hiện tại, chính vì độ HOT của các dòng xe Honda 2021 – 2021 nên giá cả của những xe này ở nhiều HEAD Honda có sự tăng giá so với giá đề xuất chính thức. Vì thế, khi mua xe bạn có thể cân nhắc và tham khảo giá xe ở một số nơi sau đó so sánh và chọn những địa điểm có giá xe hợp lý nhất để có được mức giá hợp lý vừa túi tiền của bạn.
  • Với thiết kế sang trọng, tinh tế và tiện dụng, những mẫu xe tay ga như Honda Lead, Vision luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các chị em.

Honda Vision 2021 xe Lead 2020 nên mua xe nào là tốt nhất?

Dưới đây là các tiêu chí so sánh dựa trên nhu cầu của số đông khách hàng như: giá bán, thương hiệu và mức độ tiêu hao nhiên liệu để các chị em có thể đưa ra sự lựa chọn phù hợp cho chính bản thân mình.

1. So sánh tiêu thụ nhiên liệu của Honda vison và Honda Lead

  • Lead 2021 – 2021 Honda: 1,82 lít/100 km.
  • Vision 2021 – 2021 Honda: 1,6 lít/100 km.

Xe Lead tăng tiện ích

  • Honda Việt Nam ra mắt bản nâng cấp của Lead 125. Chiếc xe ga 125 phân khối có thêm 3 màu mới gồm trắng-nâu, vàng-nâu và đen-nâu cho phiên bản cao cấp, trong khi bản tiêu chuẩn vẫn giữ nguyên với hai màu đỏ và trắng.
  • Honda Lead 125 phiên bản mới bán ra tại Việt Nam với bản tiêu chuẩn có giá 37,49 triệu đồng và bản cao cấp là 38,49 triệu.

Vision 2021 tiết kiệm xăng

  • Vision ngay từ khi ra mắt đã tiên phong trong phân khúc xe máy tay ga giá rẻ, được biết đến là một sản phẩm tiết kiệm nhiên liệu của Honda và có thiết kế phù hợp với vóc dáng của phụ nữ Việt. Sau 2 lần cải tiến, Vision 2021 – 2021 đang sở hữu những tính năng cơ bản nhất của một chiếc xe máy tay ga thông minh, hiện đại.
  • Mức tiêu thụ nhiên liệu 1,6L/100km [theo nhà SX], Honda Vision được xem là một trong những mẫu xe đáng mua nhất trong phân khúc xe tay ga giá dưới 30 triệu đồng hiện nay. Xe được trang bị động cơ thiết kế nhỏ gọn 110cc, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng không khí và tích hợp những công nghệ tiên tiến nhất.
  • Giá cả hợp lý đi kèm thương hiệu danh tiếng lâu năm, Honda đã khá thành công khi sản xuất ra dòng xe ga giá rẻ này. Mục tiêu hướng đến nhu cầu khách hàng về những chiếc xe ga thời trang, Honda Vision được khá nhiều bạn nữ lựa chọn.

2. So sánh về giá Lead và Honda Vision

Giá xe Lead 125 2021

  • Lead phiên bản tiêu chuẩn: 37.490.000 VNĐ
  • Lead phiên bản cao cấp: 38.490.000 VNĐ.

Giá xe Vision chính thức

+ Vision phiên bản thời trang: 29.990.000 VNĐ.
+ Vision phiên bản cao cấp [đen mờ]: 29.990.000 VNĐ.

3. So sánh về thiết kế

Honda  Vision

  • Gọn nhẹ
  • Thanh lịch
  • Phổ thông.

Dòng xe Honda Vison phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng, thiết kế ngày càng thời trang và thanh lịch, giúp xe có được sự thích hợp với nhiều đối tượng hơn.

Honda Lead

  • Khá to và thô
  • Gầm xe hơi thấp
  • Thiết kế đuôi xe với đèn demi và đèn chiếu hậu Led khá đẹp mắt.

Nhìn chung thiết kế của Lead mang tính ăn chắc, mặc bền. Đặc biệt phù hợp với các bạn nữ, những người có gia đình, hoặc các nữ nhân viên công sở.

4. So sánh về động cơ Honda Lead và Honda Vision

Lead Honda

  • Honda Lead sử dụng động cơ PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch
  • Với dung tích xy lanh 125cc, Lead được đánh giá là chiếc xe khá mạnh mẽ, và mát trong quá trình chạy xe.
  • Lead có được sức mạnh động cơ mạnh mẽ hơn hẳn so với Honda Vision.

Vision  Honda

  • Honda Vision cũng được trang bị những công nghệ hiện đại nhất của Honda: phun xăng điện tử PGM-FI, hệ thống ngắt động cơ tự động Idling-Stop, động cơ tích hợp bộ đề ACG.
  • Với khối lượng nhẹ hơn, nên Vision tỏ ra cơ động, và cũng khá nhanh nhẹn, tuy nhiên kém so với Honda Lead.

5. So sánh về tiện dụng Lead và Vision

Lead Honda

  • Cốp xe cực lớn [37 lít], người dùng có thể tối đa hóa khả năng chứa đồ từ chiếc cốp xe cực rộng này.
  • Bình xăng phía trước mở dễ dàng, mở trực tiếp bằng cách vặn ổ khóavà bấm nút mở nắp bình xăng ngay cạnh ổ khóa
  • Mở cốp cũng không cần rút chìa khóa mà chỉ cần bấm nút cạnh ổ khóa là được
  • Hốc chứa đồ đầu xe rất tiện dụng khi bạn chứa các vật nhỏ như khẩu trang, điện thoại…
  • Móc đồ phía chỗ để chân cũng tối đa hóa khả năng mang đồ của xe
  • Nhìn chung, rõ ràng là Lead tiện lợi hơn Honda Vision rất nhiều, do đó, Lead vẫn là sự lựa chọn số 1 cho những người chuyên mang theo nhiều đồ bên người.

Vision Honda

  • Cốp xe rộng 18 lít, cho khả năng chứa một mũ bảo hiểm cả đầu hoặc 2 mũ bảo hiểm nửa đầu, và thêm một số vật dụng khác tiện dụng. Tuy nhiên, còn kém xa so với cốp xe của Lead
  • Bình xăng được đặt dưới cốp bất tiện hơn của Honda Lead
  • Mở cốp bằng khóa tiện dụng, ổ khóa kết hợp 4 trong 1, kết hợp khóa từ, khóa cổ, khóa xe và yên xe
  • Hốc chứa đồ đầu xe tiện dụng cho việc chứa các vật dụng nhỏ như chai nước, điện thoại. kết hợp móc đồ phía đầu xe tiện dụng khi đi chợ.
  • So với Honda Lead, Honda Vision nhẹ hơn khá nhiều, nên các chị em phụ nữ cảm thấy dễ dàng để điều khiển hơn hẳn.

6. So sánh về khả năng vận hành Lead và Vision

Vison Honda

  • Lốp không săm, kích thước 14 inch, lớn hơn lốp của xe Honda Lead, do đó có tính cơ động, đi được trên nhiều địa hình khác nhau hơn hẳn.
  • Xe tăng tốc không nhạy và cũng không mạnh mẽ như Honda Lead, tuy nhiên, xe khá nhẹ nên cảm giác lại nhẹ nhàng hơn so với việc điều khiển Lead.
  • Trang bị hệ thống phanh tang trống bánh sau và phanh đĩa bánh trước nên cũng khá an toàn khi di chuyển với tốc độ không quá cao.
  • Phần đề xe có vẻ không được nhạy bén, cùng với tay ga không nhạy, nên rất mỏi tay nếu kéo tay ga.
  • Chỗ ngồi rộng rãi, 2 người ngồi thoải mái, nhưng khhi có thêm 1 trẻ em thì khá chật, không như yên xe của Honda Lead.
  • Nhìn chung, Honda Vision không được êm ái, không cân bằng cũng như ổn định mạnh mẽ như Lead.

Lead Honda

  • Lốp không săm, nhỏ [với đường kính bánh trước là 12 inch, và bánh sau là 10 inch], do đó, chỉ phù hợp đi trên các con đường bằng phẳng và không quá gồ ghề, không cơ động như bánh của Vision
  • Xe khá êm ái khi di chuyển trong mức tốc độ từ 30 – 60 km/h, và dường như không phát ra tiếng động lớn
  • Lead tỏ ra mạnh mẽ và êm ái hơn hẳn Vision
  • Chỗ ngồi rộng rãi, thoải mái cho cả người điều khiển và người ngồi phía sau
  • Hệ thống phanh đĩa an toàn
  • Hệ thống giảm xóc giảm chấn thủy lực nên Lead cho cảm giác vừa êm ái, thoái mái trong quá trình vận hành
  • Dừng tự động Idling Stop, tiết kiệm xăng khi dừng đèn đỏ
  • So với Honda Vision, Lead mặc dù nặng hơn nhưng vận hành cũng mạnh mẽ và ổn định hơn hẳn.

Sau suốt một khoảng thời gian dài chỉ thực hiện thay đổi màu sắc mới thì mới đây, Honda đã đưa tới một phiên bản hoàn toàn mới dành cho Lead 2022. Vậy so sánh với người tiền nhiệm 2021 thì Lead 2022 có gì khác biệt? Cùng chúng tôi tìm hiểu và cho mình câu trả lời.

1. So sánh sự khác biệt về thiết kế giữa Honda Lead 2022 và Lead 2021

Để xem xem giữa hai đời xe có gì khác nhau, chúng ta cùng so sánh các chi tiết trên xe:

1.1 Đèn xe

Có thể thấy rằng tại khu mặt nạ trước, phiên bản Lead 2022 có thêm một dải crom khiến nó dường như hiện đại hơn so với Lead 2021. Tuy nhiên về cơ bản thiết kế không có hiều khác biệt.

Honda Lead 2022
Honda Lead 2021

1.2 Thiết kế cụm đồng hồ

Cấu trúc cụm đồng hồ trên Honda Lead 2022 không có khác biệt so với phiên bản 2021, vẫn là dạng kết hợp giữa analog và LCD hiện đại.

Honda Lead 2022
Honda Lead 2021

1.3 Hốc chứa đồ phía trước

Hốc chứa đồ trên Honda Lead 2022 phiên bản Đặc Biệt và Cao cấp có thêm cổng sạc USB tiện lợi cho việc sạc smartphone khi cần.

Honda Lead 2022
Honda Lead 2021

1.4 Cốp chứa đồ dưới yên

Honda Lead 2022 vẫn tiếp tục duy trì cốp dung tích 37 lít giống với Lead 2021, mang tới nhiều tiện lợi cho người dùng, đặc biệt là các chị em phụ nữ.

Honda Lead 2022
Honda Lead 2021

Như vậy, có thể thấy rằng phiên bản Honda Lead 2022 về thiết kế không có khác biệt so với Lead 2021, ngoại trừ việc có thêm viền crom ở mặt trước, cùng với bổ sung cổng sạc USB phục vụ cho nhu cầu sạc smartphone khi cần ở hốc chứa đồ phía trước.

Tuy nhiên, về tổng thể mặt kích thước Lead 2022 có khác biệt so với Lead 2021, cụ thể bạn có thể xem so sánh bảng thông số kỹ thuật của hai phiên bản này ở phần dưới đây.

2. So sánh thông số kỹ thuật giữa Honda Lead 2022 và Lead 2021

Thông số kỹ thuật Honda Lead 2021.
Thông số kỹ thuật Honda Lead 2022.

Có thể thấy rằng về mặt thông số kỹ thuật chi tiết, ngoài các khác biệt về động cơ thì Lead 2022 còn dài hơn và cao hơn chút so với Lead 2021, tuy nhiên mức chênh lệch là không nhiều nên bạn khá khó để nhận ra.

3. So sánh động cơ giữa Honda Lead 2022 và Lead 2021

Sự khác biệt lớn nhất giữa hai phiên bản tay ga Honda Lead chính là động cơ khi ở thế hệ mới này, Honda đưa tới Lead khối động cơ eSP+ mới, hiện đại nhất trên xe ga Honda. Trước đó các dòng xe như SH 125/150, SH Mode, Air Blade…cũng đã được tích hợp khối động cơ hiện đại này.

Theo đó, mặc dù cùng có dung tích động cơ, nhưng khối động cơ eSP+ mới trên Lead 2022 sản sinh công suất tối đa đạt 11,02 mã lực tại 8.500 vòng/phút và mô men xoắn cực đại đạt 11,7 N.m tại 5.250 vòng/phút. Trong khi đó, khối động cơ eSP trên phiên bản Honda Lead 2021 sản sinh công suất 11 mã lực tại tua máy 8.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 11,7 Nm tại tua máy 5.250 vòng/phút.

Bên cạnh việc cải thiện về sức mạnh thì khối động cơ eSP+ cũng mang tới khả năng tiết kiệm xăng ấn tượng trong phân khúc của xe. Theo công bố từ phía Honda thì Lead 2022 có mức tiêu thụ xăng là 2.16 lít xăng/100km. Mức tiêu thụ xăng này so sánh với các mẫu tay ga 125cc trên thị trường thì đều thuộc hàng tiết kiệm xăng, do đó người sử dụng có thể yên tâm khi lựa chọn sử dụng.

4. So sánh giá bán giữa Honda Lead 2022 và Lead 2021

Honda Lead 2022 có tổng cộng 3 phiên bản với mức giá cụ thể như sau:

– Lead 2022 phiên bản Tiêu Chuẩn: Giá bán 38.990.000 đồng

– Lead 2022 phiên bản Đặc biệt: giá 42.290.000 đồng

– Lead 2022 phiên bản Cao cấp: giá 41.190.000 đồng

Trong khi đó, các phiên bản 2021 có giá tương ứng như sau:

– Lead 2021 phiên bản Tiêu chuẩn: giá bán 38.590.000 đồng

– Lead 2021 phiên bản Cao cấp: giá bán 40.590.000 đồng

– Lead 2021 phiên bản Đặc biệt đen mờ: giá 41.790.000 đồng

Như vậy so với phiên bản 2021 thì Lead 2022 có giá đắt hơn vài trăm nghìn đồng, nhưng về tổng thể lại có động cơ eSP+, có thêm cổng sạc USB tiện lợi và tổng thể thiết kế hiện đại trong khi vẫn đảm bảo về sự tiện dụng trong quá trình sử dụng xe.

Video liên quan

Chủ Đề