Học phí chương trình đại trà năm học 2021 – 2022 từ 15 – 20 triệu/năm học [1.5 – 2 triệu/tháng], tương đương 500.000đ-1.900.000đ/tín chỉ. Dựa theo đề án tuyển sinh năm 2021 của Đại học Kinh tế Quốc dân, học phí chương trình đại trà được chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ có mức học phí khác nhau.
Nhóm | Chi tiết ngành | Học phí [2021 – 2022] |
1 | – Ngành Hệ thống thông tin quản lý– Ngành Công nghệ thông tin
– Ngành Kinh tế [Kinh tế học] – Ngành Kinh tế nông nghiệp – Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên – Ngành Bất động sản – Ngành Thống kê kinh tế. |
15 triệu/năm [1.5 triệu/tháng] |
2 | Các khối ngành còn lại [Không thuộc nhóm 2 và nhóm 3 ở đây] |
17.5 triệu/năm [1.75 triệu/tháng] |
3 | – Ngành Kế toán– Ngành Kiểm toán
– Ngành Kinh tế đầu tư – Ngành Kinh tế quốc tế – Ngành Tài chính doanh nghiệp – Ngành Marketing – Ngành Kinh doanh quốc tế – Ngành Quản trị khách sạn |
20 triệu/năm [2 Triệu/tháng] |
Học phí chương trình tiên tiến
Chương trình tiên tiến gồm các khối ngành: Ngành Tài chính, Ngành Kế toán, Ngành Kinh doanh Quốc Tế. Năm học 2020 – 2021, Đại học Kinh tế Quốc dân thu học phí chương trình tiên tiến theo các khóa như sau:
- Khóa 59, 60: 58 triệu/năm
- Khóa 61, 62: 60 triệu/năm
- Dự kiến khóa 63: 62 triệu/năm
Học phí chương trình Chất lượng cao và Chương trình POHE
Khóa | Học phí chương trình Chất Lượng Cao tại NEU | Học phí chương trình POHE tại NEU |
Khóa 59, 60 | 40 triệu/năm | 41 triệu/năm |
Khóa 61,62 | 42 triệu/năm | 42 triệu/năm |
Khóa 63 | 44 triệu/năm | 43 triệu/năm |
Một số ngành có mức học phí cao của trường ĐH Kinh tế Quốc dân
STT | Chương trình | Học phí năm học 2020-2021 |
1 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh [DSEB] – Khoa Toán Kinh tế | 50 triệu/năm |
2 | Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro [Actuary] – Khoa Toán Kinh tế | 50 triệu/năm |
3 | Đầu tư tài chính [BFI] – Viện NHTC | 43 triệu/năm |
4 | Công nghệ tài chính [BFT] – Viện NHTC | 46 triệu/năm |
5 | Quản trị chất lượng và đổi mới [E-MQI] – Khoa Quản trị Kinh doanh | 49 triệu/năm |
6 | Quản trị điều hành thông minh [ESOM] – Khoa Quản trị Kinh doanh | 49 triệu/năm |
7 | Quản trị khách sạn quốc tế [IHME] – Khoa Du lịch – Khách sạn | 60 triệu/năm |
8 | Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh [EPMP] – Khoa Khoa học Quản lý | 41 triệu/năm |
9 | Kế toán bằng tiếng Anh tích hợp chứng chỉ quốc tế [ICAEW] – Viện Kế toán – Kiểm toán | 45 triệu/năm |
10 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh [B-BAE] – Viện Đào tạo quốc tế. [Trong hai năm đầu, mỗi năm 80 triệu đồng, hai năm cuối mỗi năm 40 triệu đồng] | 80 triệu/năm |
11 | Quản trị Kinh doanh [E-BBA], Kinh doanh số [E-BDB] – Viện Quản trị Kinh doanh | 51 triệu/năm |
12 | Phân tích kinh doanh [BA] – Viện đào tạo tiên tiến, chất lượng cao và POHE | 51 triệu/năm |
Học phí hệ đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ
Hệ đào tạo | Loại đào tạo | Học phí |
Đào tạo Thạc Sĩ | Học trong giờ hành chính [Theo định hướng nghiên cứu] | 22 triệu/năm |
Học ngoài giờ hành chính [Theo định hướng ứng dụng] | 26.5 triệu/năm | |
Đào tạo Tiến Sĩ | Theo đề án 911 của nhà nước | 37 triệu/năm |
Học phí hệ vừa học vừa làm, Liên thông và Văn bằng 2
Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân chương trình học liên thông và văn bằng 2 là 470.000đ/tín chỉ [thời gian học từ 1.5 đến 2.5 năm]. Đối với hệ Đại học tại chức, vừa học vừa làm, học phí được quy định từng học kỳ.
Skip to content
Cập nhật 09/06/2022 bởi Pin Toàn Học phí NEU rất tương xứng với danh tiếng và chất lượng giảng dạy của trường. Cùng ReviewEdu.net tham khảo về mức học phí và cách thức tuyển sinh của trường bạn nhé! Xem thêm: Review Trường Đại học Kinh tế Quốc dân [NEU].Thông tin chung
Dự kiến học phí ĐH Kinh tế Quốc dân NEU 2023
Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, các trường ĐH áp dụng mức tăng học phí không quá 10% hàng năm. Dựa theo lộ trình tăng học phí mọi năm, dự kiến năm 2023 NEU tiếp tục tăng học phí với mức 7%. Tương đương từ 17.173.000 VNĐ- 22.900.000 VNĐ cho một năm.
Học phí ĐH Kinh tế Quốc dân NEU 2022
Dựa theo học phí mọi năm, năm 2022 học phí NEU tăng 7%, tương đương: học phí năm từ 16.050.000 – 21.400.000 VND/năm học
Học phí ĐH Kinh tế Quốc dân NEU 2021
Học phí NEU năm 2021 cụ thể là:
- Chương trình đại trà: từ 500.000 – 1.900.000 VND/tín chỉ. học phí năm từ 15.000.000 – 20.000.000 VND/năm học. Năm 2021 học phí chương trình đại trà được chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ có mức học phí khác nhau.
- Chương trình tiên tiến như sau:
- Khóa 59, 60: 58 triệu/năm
- Khóa 61, 62: 60 triệu/năm
- Khóa 63: 62 triệu/năm
- Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân chương trình học liên thông và văn bằng 2: 470.000đ/tín chỉ [thời gian học từ 1.5 đến 2.5 năm].
Học phí ĐH Kinh tế Quốc dân NEU 2020
Học phí NEU hệ chính quy chương trình đào tạo đại trà: 14 – 19 triệu VND/năm.
STT | Nhóm ngành đào tạo | Học phí |
1 | Kinh tế [chuyên sâu Kinh tế học], Kinh tế nông nghiệp, CNTT, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, BĐS, Thống kê kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý. | 14.000.000 |
2 | Các ngành không thuộc nhóm 1 và 3 | 16.500.000 |
3 | Các ngành xã hội hóa cao: Kế toán, Kiểm toán, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn | 19.000.000 |
Học phí NEU các chương trình tiến tiến, chất lượng cao: từ 40 – 80 triệu/năm.
STT | Chương trình và Khoa, Viện đào tạo | Học phí |
1 | KHDL trong Kinh tế & Kinh doanh [DSEB] | 50.000.000 |
2 | Định phí bảo hiểm và QTRR [Actuary] | 50.000.000 |
3 | Đầu tư tài chính [BFI] | 43.000.000 |
4 | Công nghệ tài chính [BFT] | 46.000.000 |
5 | Quản trị chất lượng và đổi mới [E-MQI] | 49.000.000 |
6 | Quản trị điều hành thông minh [ESOM] | 49.000.000 |
7 | Quản trị khách sạn quốc tế [IHME] | 60.000.000 |
8 | QLC và chính sách bằng tiếng Anh [EPMP] | 41.000.000 |
9 | Khởi nghiệp và PTKD [B-BAE] | 80.000.000 |
10 | QTKD [E-BBA], Kinh doanh số [E-BDB] | 51.000.000 |
11 | Phân tích kinh doanh [BA] | 51.000.000 |
Học ĐH Kinh tế Quốc dân NEU 2019
Học phí NEU năm 2019 có mức học phí đối với hệ đại học chính quy: khoảng 16.000.000 – 18.000.000 VND/ năm.
Đối với chương trình CLC, học bằng tiếng Anh thì mức học phí sẽ cao hơn 2 lần. Mức học phí này có thể thay đổi qua mỗi năm tuy nhiên sự thay đổi sẽ không lớn hơn hoặc nhỏ hơn 10% so với năm trước.
Tuyển sinh năm 2021 đại học Kinh tế Quốc dân NEU có gì mới?
NEU tuyển sinh với các hình thức sau:
- Xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT.
- Xét tuyển kết hợp.
Những điểm hấp dẫn của đại học Kinh tế Quốc dân NEU
Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2021. Thí sinh cần đáp ứng các tiêu chí sau:
- ĐT 1: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế: SAT >= 1200 hoặc ACT >= 26
- ĐT 2: Thí sinh tham gia vòng thi tuần “Đường lên đỉnh Olympia” và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 >= 18.
- ĐT 3: Thí sinh đáp ứng cùng lúc 02 điều kiện:
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: IELTS >= 5.5 hoặc TOEFL ITP >= 500 hoặc TOEFL iBT >= 46.
- Kết quả kỳ thi THPT >= 18 điểm
- ĐT 4: Thí sinh đủ điều kiện đạt cả 2 tiêu chí:
- Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố hoặc đạt giải khuyến khích kỳ thi HSG quốc gia, các môn: Toán, Lý, Hóa,…
- Kết quả kỳ thi THPT năm 2021 đạt >= 18 điểm.
- ĐT 5: Đáp ứng cả 03 tiêu chí:
- Học sinh THPT chuyên hoặc THPT trọng điểm quốc gia.
- Có điểm trung bình cả 5 kì học bất kì 10, 11, 12 đạt >= 8,0
- KQ thi THPT năm 2021 >= 18 điểm.