Mig-21 trên đường băng
- Ngày 24 tháng 3 năm 1967, Sư đoàn không quân Thăng Long [phiên hiệu là Sư đoàn 371] tức Bộ tư lệnh không quân được thành lập, gồm các trung đoàn 921, 923, 919 và đoàn bay Z. Đây là Sư đoàn Không quân đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Tháng 1 năm 1968, thành lập Sư đoàn phòng không 375 thuộc Bộ Tư lệnh Quân khu 4.
Sư đoàn Phòng không 375, phường Hòa Phát, quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng.
- Ngày 27 tháng 5 năm 1968, thành lập Sư đoàn phòng không 377.
- Tháng 3 năm 1972, thành lập Trung đoàn không quân thứ 3, Trung đoàn 927 ["Đoàn Lam Sơn"].
- Ngày 29 tháng 3 năm 1973, thành lập Sư đoàn phòng không 673 tại Bình – Trị – Thiên.
Tách – nhập Quân chủngSửa đổi
- Trong thời gian từ 16 tháng 5 năm 1977 đến 3 tháng 3 năm 1999, Quân chủng Phòng không – Không quân tách ra thành hai Quân chủng Phòng không và Không quân riêng biệt. Việc chia tách này do được áp dụng theo mô hình tổ chức lực lượng của Liên Xô, một quốc gia vốn có lãnh thổ rộng lớn và tiềm lực quân sự mạnh, nên bộc lộ không phù hợp với đặc thù Việt Nam, vốn có lãnh thổ nhỏ hẹp và tiềm lực quân sự còn nhỏ. Chính vì vậy, sau khi Liên Xô tan rã, mô hình 2 quân chủng cũng không còn phù hợp, cần tinh giản và gọn nhẹ trong bộ máy quản lý, điều hành. Từ tháng 3 năm 1999, hai Quân chủng lại được sáp nhập trở về Quân chủng Phòng không – Không quân như trước tháng 5 năm 1977.
Lãnh đạo hiện naySửa đổi
Lãnh đạo Quân chủng Phòng không - Không quân
Tư lệnh
Chính ủy
Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng
Phó Tư lệnh phụ trách kỹ thuật
Phó Tư lệnh phụ trách không quân
Phó Tư lệnh phụ trách phòng không
Phó Tư lệnh phụ trách hậu cần
Phó Chính ủy
|
Trung tướng Vũ Văn Kha
Trung tướng Lâm Quang Đại
Thiếu tướng Nguyễn Văn Hiền
Thiếu tướng Bùi Anh Chung
Thiếu tướng Phạm Trường Sơn
Thiếu tướng Phạm Văn Tính
Đại tá Bùi Đức Hiền
Thiếu tướng Bùi Tố Việt
|
| Tổ chức ĐảngSửa đổi
Quân chủng Phòng không – Không quân được tổ chức thành Bộ tư lệnh Quân chủng, các đơn vị chiến đấu; khối bảo đảm; khối nhà trường và các đơn vị kinh tế. Bộ Tư lệnh quân chủng có Tư lệnh và các Phó Tư lệnh; Chính uỷ và Phó Chính uỷ, các cơ quan đảm nhiệm các mặt công tác quân sự; công tác đảng, công tác chính trị; kỹ thuật; hậu cần và các đơn vị trực thuộc. Quân chủng có các sư đoàn không quân, sư đoàn phòng không và một số đơn vị không quân trực thuộc là các đơn vị chiến đấu chủ yếu.[1]
Năm 2006, thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Theo đó Đảng bộ trong Quân chủng PK – KQ bao gồm:
- Đảng bộ Quân chủng PK – KQ là cao nhất.
- Đảng bộ các Cục chuyên ngành, Sư đoàn thuộc Quân chủng PK – KQ [tương đương cấp Sư đoàn]
- Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc Cục chuyên ngành, Sư đoàn [tương đương cấp Tiểu đoàn, Trung đoàn]
- Chi bộ các bộ phận thuộc đơn vị cơ sở [tương đương cấp Đại đội]
Tổ chức chính quyềnSửa đổi
#
Đơn vị
Ngày thành lập
Tương đương
Địa chỉ
Ghi chú
1
|
Văn phòng Quân chủng
|
10 ngày 9 năm 1974
[47năm, 190ngày]
|
Sư đoàn
|
Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
|
| 2
|
Thanh tra Quân chủng
|
|
Sư đoàn
|
Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
|
| 3
|
Ủy ban kiểm tra Đảng
|
|
Sư đoàn
|
Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
|
| 4
|
Phòng Tài chính
|
|
Sư đoàn
|
Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
|
| 5
|
Viện Kiểm sát Quân sự Quân chủng
Viện trưởng: Đại tá Phạm Lâm
Phó Viện trưởng: Trung tá, TS Nguyễn Trọng Nghĩa
|
|
Sư đoàn
|
Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
|
| 6
|
Phòng Điều tra hình sự Quân chủng
Trưởng phòng: Thượng tá Phạm Việt Trung
Phó trưởng phòng: Trung tá Nguyễn Đăng Hùng
|
|
Sư đoàn
|
Số 9, Lê Trọng Tấn, Hà Nội
|
| 7
|
Bộ Tham mưu
Tham mưu trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Văn Hiền
Phó Tham mưu trưởng:
- Thiếu tướng Lê Hồng Sơn [nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn PK 363]
- Đại tá Nguyễn Phụng Tuấn [nguyên Sư trưởng Sư đoàn không quân 372]
- Đại tá Nguyễn Xuân Hải
- Đại tá Trần Sỹ Bình
- Đại tá Nguyễn Văn Trường
- Đại tá Vũ Hồng Sơn
- Đại tá Tạ Quang Thảo
|
|
Quân đoàn
|
Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
|
| 8
|
Cục Chính trị
Chủ nhiệm: Thiếu tướng Trần Ngọc Quyến
Phó Chủ nhiệm:
- Thiếu tướng Trần Trọng Tuyến
- Đại tá Ngô Quốc Chung
- Đại tá Hoàng Văn Lâu
- Đại tá Phạm Chí Thành
|
|
Quân đoàn
|
Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
|
| 9
|
Cục Hậu cần
Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Quang Luyến
|
|
Sư đoàn
|
Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
|
| 10
|
Cục Kỹ thuật
Chủ nhiệm: Đại tá Lê Ngọc Bảo
Chính ủy: Đại tá Nguyễn Văn Hải
Phó Chủ nhiệm:
- Đại tá Phương Đình Thuyên
- Đại tá Mai Quang Huy
- Đại tá Lương Văn Đà
- Đại tá Nguyễn Đình Mùi
- Thượng tá Trần Trung Kiên
|
|
Sư đoàn
|
Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
|
| 11
|
Cục Phòng không Lục quân
Cục trưởng Thiếu tướng Nguyễn Mạnh Khải
|
|
Quân đoàn
|
Số 172, Trường Chinh, Hà Nội
|
| 12
|
Sư đoàn Phòng không 361[9] [Đoàn phòng không Hà Nội]
|
19 ngày 5 năm 1965
[56năm, 304ngày]
|
Sư đoàn
|
63A Lê Văn Lương, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
|
Phụ trách khu vực Hà Nội.
| 13
|
Sư đoàn Phòng không 363 [Đoàn phòng không Hải Phòng]
|
19 ngày 5 năm 1965
[56năm, 304ngày]
|
Sư đoàn
|
Trần Nhân Tông, Nam Sơn, Kiến An, Hải Phòng.
|
Phụ trách khu vực Hải Phòng và vùng Đồng Bằng Sông Hồng
| 14
|
Sư đoàn Phòng không 365 [Đoàn phòng không Hà Bắc]
|
23 ngày 6 năm 1966
[55năm, 269ngày]
|
Sư đoàn
|
Hương Lạc, Lạng Giang, Bắc Giang.
|
Phụ trách khu vực Đông Bắc Bộ
| 15
|
Sư đoàn Phòng không 367[10] [Đoàn phòng không thành phố Hồ Chí Minh]
|
21 ngày 9 năm 1954
[67năm, 179ngày]
|
Sư đoàn
|
19A Cộng Hòa, Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh.
|
Phụ trách khu vực TPHồ Chí Minh và vùng Đông Nam Bộ
| 16
|
Sư đoàn Phòng không 375[11] [Đoàn phòng không Đà Nẵng]
|
7 ngày 2 năm 1968
[54năm, 40ngày]
|
Sư đoàn
|
224 Lê Trọng Tấn, Cẩm Lệ, Đà Nẵng.
|
Phụ trách khu vực Đà Nẵng và vùng Trung Trung Bộ
| 17
|
Sư đoàn Phòng không 377[12] [Đoàn phòng không Khánh Hòa]
|
27 ngày 5 năm 1968
[53năm, 296ngày]
|
Sư đoàn
|
Đường Trần Nguyên Hãn, Cam Ranh, Khánh Hòa.
|
Phụ trách khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
| 18
|
Sư đoàn Không quân 371[13] [Đoàn Không quân Thăng Long]
|
24 ngày 3 năm 1967
[54năm, 360ngày]
|
Sư đoàn
|
Tiên Dược, Sóc Sơn, Hà Nội.
|
Phụ trách không phận Bắc Bộ
| 19
|
Sư đoàn Không quân 372 [Đoàn Không quân Hải Vân]
|
30 ngày 10 năm 1975
[46năm, 140ngày]
|
Sư đoàn
|
81 Duy Tân, Hải Châu,Đà Nẵng.
|
Phụ trách không phận Miền Trung và Tây Nguyên
| 20
|
Sư đoàn Không quân 370[14] [Đoàn Không quân Biên Hòa]
|
30 ngày 10 năm 1975
[46năm, 140ngày]
|
Sư đoàn
|
18D Cộng Hòa, Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh.
|
Phụ trách không phận Nam Bộ
| 21
|
Lữ đoàn Không quân 918 [Đoàn Không quân Hồng Hà].
|
|
Lữ đoàn
|
Quận Long Biên, TP Hà Nội
|
| 22
|
Lữ đoàn Công binh 28 [Đoàn Công binh 19/5]
|
|
Lữ đoàn
|
Phường Minh Khai, quân Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội
|
| 23
|
Lữ đoàn thông tin 26
|
|
Lữ đoàn
|
179 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội
|
| 24
|
Học viện Phòng không - Không quân
|
|
Sư đoàn
|
Kim Sơn, Sơn Tây, Hà Nội
|
| 25
|
Trường Sĩ quan Không quân
|
|
Sư đoàn
|
Cổng 3, đường Biệt Thự Nha Trang, Khánh Hòa
|
| 26
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Phòng không-Không quân
|
|
Lữ đoàn
|
Thanh Mai, Thanh Oai, Hà Nội.
|
| 27
|
Viện Kỹ thuật Phòng không- Không quân[15] |
|
Sư đoàn
|
166 Hoàng Văn Thái, Thanh Xuân, Hà Nội.
|
| 28
|
Viện Y học Phòng không - Không quân[16] |
|
Sư đoàn
|
225 Trường Chinh, Khương Thượng, Hà Nội
|
| 29
|
Tổng công ty Xây dựng Công trình Hàng không ACC[17] |
|
Sư đoàn
|
178, đường Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội
14 đường Lam Sơn, Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
|
| 30
|
Công ty Thiết kế và Tư vấn xây dựng công trình hàng không [ADCC]
|
|
Sư đoàn
|
180 Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội.
|
| Tư lệnh qua các thời kỳSửa đổi
Bài chi tiết: Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam
Quân chủng Phòng không [1958–1962]Sửa đổi
Thứ tự
Họ tên
Cấp bậc
Thời gian đảm nhiệm
Chức vụ cuối cùng
Ghi chú
1
|
Hoàng Kiện [1921–2000]
|
Đại tá [1958]
Thiếu tướng [1977]
|
1958–1962
|
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng [1981–1986]
|
| Quân chủng Phòng không – Không quân [1962–1977]Sửa đổi
Thứ tự
Họ tên
Cấp bậc
Thời gian đảm nhiệm
Chức vụ cuối cùng
Ghi chú
1
|
Phùng Thế Tài [1920–2014]
|
Thượng tá [1958]
Đại tá [1967]
Thượng tướng [1986]
|
1962–1967
|
Phó Tổng Tham mưu trưởng [1967–1987]
|
| 2
|
Đặng Tính [1920–1973]
|
Đại tá [1958]
|
1967–1969
|
Chính ủy Binh đoàn Trường Sơn [1971–1973]
|
| 3
|
Lê Văn Tri [1920–2006]
|
Đại tá [1969],
Thiếu tướng [1974]
Trung tướng [1982]
|
1969–1977
|
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật [197–1987]
|
|
Quân chủng Không quân [1977–1999]Sửa đổi
Thứ tự
Họ tên
Cấp bậc
Thời gian đảm nhiệm
Chức vụ cuối cùng
Ghi chú
1
|
Đào Đình Luyện [1929–1999]
|
Thiếu tướng [1977]
Trung tướng [1983]
Thượng tướng [1988]
|
1977– 1986
|
Tổng Tham mưu trưởng [19911995]
|
| 2
|
Trần Hanh [1932]
|
Thiếu tướng [1984]
Trung tướng [1989]
|
1986–1989
|
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng [1996–2000]
|
| 3
|
Phạm Thanh Ngân [1939]
|
Thiếu tướng [1988]
Trung tướng [1992]
Thượng tướng [1999]
|
1989–1996
|
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [1998–2001]
|
| 4
|
Nguyễn Văn Cốc [1942]
|
Thiếu tướng [1990]
Trung tướng [1999]
|
1996–1997
|
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng [1998–2002]
|
| 5
|
Nguyễn Đức Soát [1946]
|
Thiếu tướng [1994]
Trung tướng [1999]
|
1997–2000
|
Phó Tổng Tham mưu trưởng
|
|
Quân chủng Phòng không [1977 - 1999]Sửa đổi
Thứ tự
Họ tên
Cấp bậc
Thời gian đảm nhiệm
Chức vụ cuối cùng
Ghi chú
1
|
Hoàng Văn Khánh [1923–2002]
|
Đại tá
Thiếu tướng [1979]
Trung tướng [1986]
|
1977–1983
|
Phái viên Bộ Tổng Tham mưu Bộ Quốc phòng [1983–1988]
|
| 2
|
Trần Nhẫn [1927]
|
Thiếu tướng [1983]
Trung tướng [1989]
|
1983–1995
|
|
| 3
|
Ngô Huynh [1934–1999]
|
Thiếu tướng [1990]
|
1995–1999
|
|
|
Quân chủng Phòng không – Không quân [1999 – nay]Sửa đổi
Thứ tự
Họ tên
Cấp bậc
Thời gian đảm nhiệm
Chức vụ cuối cùng
Ghi chú
1
|
Nguyễn Đức Soát
[1946-]
|
Trung tướng [1999]
|
1999–2002
|
Phó Tổng Tham mưu trưởng
|
| 2
|
Nguyễn Văn Thân
[1945-]
|
Thiếu tướng
Trung tướng [2003]
|
2002–2006
|
|
| 3
|
Lê Hữu Đức
[1955-]
|
Trung tướng [2007]
Thượng tướng [2015]
|
2007–2010
|
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng [2010–2016]
|
| 4
|
Phương Minh Hòa
[1955-]
|
Trung tướng [2011]
Thượng tướng [2015]
|
2010–21 tháng 05 năm 2015
|
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [2015–2016]
|
| 5
|
Lê Huy Vịnh
[1961-]
|
Trung tướng [2015]
Thượng tướng [2020]
|
21 tháng 05 năm 2015 – 31 tháng 12 năm 2019
|
Phó Tổng Tham mưu trưởng
Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng
|
| 6
|
Vũ Văn Kha
[1963-]
|
Thiếu tướng [2017]
Trung tướng [2021]
|
31 tháng 12 năm 2019–nay
|
|
| Chính ủy qua các thời kỳSửa đổi
Quân chủng Phòng không [1958–1962]Sửa đổi
Thứ tự
Họ tên
Cấp bậc
Thời gian đảm nhiệm
Chức vụ cuối cùng
Ghi chú
1
|
Đoàn Phụng
|
Đại tá
|
1958–1962
|
|
|
Quân chủng Phòng không – Không quân [1962–1977]Sửa đổi
Thứ tự
Họ tên
Cấp bậc
Thời gian đảm nhiệm
Chức vụ cuối cùng
Ghi chú
1
|
Đặng Tính [1920–1973]
|
Đại tá
|
1962–1971
|
Chính ủy Binh đoàn Trường Sơn [1971–1973]
|
| 2
|
Hoàng Phương [1924–2001]
|
Thiếu tướng [1974] Trung tướng [1982]
|
1971–1977
|
Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam [1983–1988]
|
|
Quân chủng Không quân [1977–1999]Sửa đổi
Thứ tự
Họ tên
Cấp bậc
Thời gian đảm nhiệm
Chức vụ cuối cùng
Ghi chú
1
|
Đào Đình Luyện [1929–1999]
|
Trung tướng [1983] Thượng tướng [1988]
|
1977–1980
|
Tổng Tham mưu trưởng [1991–1995]
|
| 2
|
Chu Duy Kính
[1930]
|
Thiếu tướng [1984] Trung tướng [1989]
|
1980–1987
|
Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô[1989–1997]
|
| 3
|
Phạm Thanh Ngân [1939]
|
Trung tướng [1992] Thượng tướng [1999]
|
1987–1989
|
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [1998–2001]
|
| 4
|
Phạm Tuân [1947]
|
Thiếu tướng [1989] Trung tướng [1999]
|
1989–1996
|
Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng [2000–2008]
|
| 5
|
Hán Vĩnh Tưởng [1945]
|
Thiếu tướng [1994] Trung tướng [2002]
|
1996–1999
|
Phó tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng Không – Không Quân
|
|
Quân chủng Phòng không [1977–1999]Sửa đổi
Thứ tự
Họ tên
Cấp bậc
Thời gian đảm nhiệm
Chức vụ cuối cùng
Ghi chú
1
|
Nguyễn Xuân Mậu [1922]
|
Thiếu tướng [1979] Trung tướng [1986]
|
1977–1980
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
|
| 2
|
Đinh Phúc Hải [1925–1997]
|
Thiếu tướng [1985]
|
1980–1989
|
Phó Tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng Không
|
| 3
|
Vũ Trọng Cảnh [1929–2016]
|
Thiếu tướng [1984] Trung tướng [1990]
|
1989– 1992
|
Phó Tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng không
|
| 4
|
Nguyễn Văn Phiệt [1938]
|
Thiếu tướng [1990] Trung tướng [1999]
|
1992–1999
|
Phó Tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng không
|
|
Quân chủng Phòng không – Không quân [1999– nay]Sửa đổi
Thứ tự
Họ tên
Cấp bậc
Thời gian đảm nhiệm
Chức vụ cuối cùng
Ghi chú
1
|
Nguyễn Văn Phiệt [1938]
|
Trung tướng [1999]
|
1999–2001
|
Phó Tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng không-Không quân
|
| 2
|
Hán Vĩnh Tưởng [1945]
|
Trung tướng [2002]
|
2001–12/2004
|
Chính ủy Quân chủng
|
| 3
|
Nguyễn Mạnh Hải [1948]
|
Thiếu tướng [2004]
|
12/2004–10/2005
|
Bí thư Đảng ủy, Phó Tư lệnh Chính trị
|
| 4
|
Phương Minh Hòa [1955]
|
Trung tướng [2008] Thượng tướng [2015]
|
10/2005– 2010
|
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [2015-2016]
|
| 5
|
Nguyễn Văn Thanh [1956]
|
Thiếu tướng [2009] Trung tướng [2012]
|
2011 - 2016
|
|
| 6
|
Lâm Quang Đại [1962]
|
Thiếu tướng [2014] Trung tướng [2019]
|
2016 - nay
|
|
| Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng qua các thời kỳSửa đổi
Xem bài: Tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không – Không quân
Thứ tự
Họ tên
Cấp bậc
Thời gian đảm nhiệm
Ghi chú
1
|
Hoàng Ngọc Diêu
|
Trung tướng [1986]
|
1969 - 1975
|
| 2
|
Nguyễn Ngọc Độ
|
Thiếu tướng [1985]
|
1979 - 1987
|
Phó Tư lệnh Quân chủng Không quân
| 3
|
Phạm Phú Thái
|
Trung tướng [2008]
|
1999 - 2002
|
Bí thư Đảng ủy, Phó Tư lệnh Chính trị
| 4
|
Võ Văn Tuấn
|
Thiếu tướng [2008]
Thượng tướng [2016]
|
2008 - 2011
|
Phó Tổng Tham mưu trưởng [2011-2017]
| 5
|
Nguyễn Văn Thọ
|
Thiếu tướng [2011][18] |
2011 - 2017
|
nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn Không quân 372
| 6
|
Vũ Văn Kha
|
Thiếu tướng [2017]
|
2017 - 6.2020
|
nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn Không quân 370 [19] | 7
|
Nguyễn Văn Hiền
|
Thiếu tướng [2018]
|
6.2020- nay
|
| Phó Tư lệnh qua các thời kỳSửa đổi
- 1975-1977, Nguyễn Quang Bích, Thiếu tướng [1922]
- 1985-1987, Nguyễn Ngọc Độ, Thiếu tướng [1985]
- 1999-2005, Mai Văn Cương, Thiếu tướng [1998]
- 1999-2007, Vũ Anh Thố, Thiếu tướng [1999]
- 2002-2007, Phạm Phú Thái, Thiếu tướng [1998], Trung tướng [2008], Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng [2008-2010]
- 2005-2007, Trần Việt, Thiếu tướng [1999]
- 2002-2008, Bùi Đăng Phiệt, Thiếu tướng [2003]
- 10.2005-2008, Nguyễn Mạnh Hải, Thiếu tướng [2004]
- 2005-2010, Phạm Ngọc Nguyên [sinh 1949], Thiếu tướng [2006]
- 2008-2011, Trần Văn Thi, Thiếu tướng [1.2008], nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân chủng PK-KQ[20]
- 2009-2015, Vi Văn Liên, Thiếu tướng [2009][21], nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 367, Quân chủng PK-KQ
- 2009-2015, Lê Việt Hòe, Thiếu tướng [2009][22]
- 2011-6.2015, Lê Huy Vịnh Thiếu tướng [2011], Trung tướng [2015], Tư lệnh Quân chủng PK-KQ[23]
- 2011-2017, Đỗ Minh Tuấn, Thiếu tướng [2011][24], nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân chủng PK-KQ[25]
- 2012-2017, Nguyễn Văn Đảm, Thiếu tướng [2012][26], nguyên Cục trưởng Cục Kỹ thuật, Quân chủng PK-KQ[27]
- 2015-nay, Nguyễn Hữu Chí, Thiếu tướng [2015][28], nguyên Phó Tham mưu trưởng QC PK-KQ, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 365[29][30]
- 2015-nay, Bùi Anh Chung, Thiếu tướng [2016], nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn Không quân 371[31]
- 2015-nay, Nguyễn Quang Tuyến, Thiếu tướng [2016], nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn Phòng Không 361[32]
- 2017-nay, Vũ Văn Kha, Thiếu tướng, [2017], nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn Không quân 370
- 2018-6.2020, Nguyễn Văn Hiền, Thiếu tướng, [2018], nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn Phòng không 365
- 12.2019-nay, Phạm Trường Sơn, Thiếu tướng, [2019], nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không Không quân
- 6.2020-nay, Phạm Văn Tính, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không Không quân
Phó Chính ủy qua các thời kỳSửa đổi
- 1966-1977, Nguyễn Xuân Mậu, Trung tướng [1986]
- 2007-2009, Đỗ Ngọc Phụ [sinh 1948], Thiếu tướng [2006][33]
- 2009-6.2015, Nguyễn Kim Cách, Thiếu tướng [2009][34]
- 6.2015-2016, Lâm Quang Đại, Thiếu tướng [2013][35], sau là Chính ủy Quân chủng PKKQ
- 2016-01.2018, Hồ Văn Đức, Thiếu tướng [2016], nguyên Chính ủy Sư đoàn Phòng Không 363[36]
- 2018-nay, Bùi Tố Việt, Thiếu tướng [2018], nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân chủng PKKQ
Các tướng lĩnh khácSửa đổi
- Phạm Liêm, Thiếu tướng [1985], nguyên Cục phó Cục Chính trị, QCPK-KQ
- Trần Nam Xuân, Thiếu tướng [2007], Giáo sư, Tiến sỹ Khoa học quân sự, nguyên Giám đốc Học viện PK - KQ
- Lê Văn Ngọc, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân chủng PK-KQ
- Nguyễn Đức Côn, Thiếu tướng [2005] nguyên Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân chủng PK-KQ
- Phạm Thanh Liêm, Thiếu tướng, nguyên Cục trưởng Cục Chính trị Quân chủng PK-KQ[37][2013-2017[
- Nguyễn Viết Xuân, Thiếu tướng [2013], Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân chủng PK-KQ[38], hiện là Phó Chính ủy Tổng cục CNQP
- Phan Thanh Giảng, Thiếu tướng, Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân chủng PK-KQ[39]
- Trần Ngọc Quyến, Thiếu tướng, Cục trưởng Cục Chính trị Quân chủng PK-KQ [2017 - nay]
- Bùi Duy Hùng, Thiếu tướng, Chính ủy Cục Kỹ thuật Quân chủng PK-KQ, hiện là Ủy viên chuyên trách Ủy ban Kiểm tra QUTW
Thành tíchSửa đổi
- Giải thưởng Hồ Chí Minh về Khoa học Công nghệ cho Đề tài Chống nhiễu của máy bay Mỹ.
- Anh hùng Lực lượng Vũ trang năm 2010.
- Huân chương Sao vàng [2013][40]
Quân hàm Phòng không không quânSửa đổi
Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2014 quy định chức vụ Phòng không không quân như sauː
- Tư lệnh và Chính ủy trần quân hàm Trung tướng.
- Phó Tư lệnh và Tham mưu trưởng trần quân hàm Thiếu tướng không quá 5 người.
- Phó Chính ủy và Chủ nhiệm Chính trị trần quân hàm Thiếu tướng không quá 1 người.
- Phó Tham mưu trưởng là Bí thư hoặc Phó bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưu trần quân hàm Thiếu tướng không quá 1 người.
- Phó Chủ nhiệm Chính trị là Bí thư hoặc Phó bí thư Đảng ủy Cục Chính trị trần quân hàm Thiếu tướng không quá 1 người.
- Các chức vụ khác trần quân hàm là Đại tá.
- Quân hàm Thượng tướng PKKQ chỉ sử dụng cho quân nhân giữ chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị kiêm tư lệnh hoặc Chính ủy Quân chủng.
Sĩ quan
Cấp hiệu trên cầu vai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cấp bậc Quân hàm
|
Thượng tướng
|
Trung tướng
|
Thiếu tướng
|
Đại tá
|
Thượng tá
|
Trung tá
|
Thiếu tá
|
Đại úy
|
Thượng úy
|
Trung úy
|
Thiếu úy
|
Học viên
Hạ sĩ quan
Chiến sĩ
Cấp hiệu trên cầu vai
|
|
|
|
|
|
| Cấp bậc Quân hàm
|
Học viên Sĩ quan
|
Thượng sĩ
|
Trung sĩ
|
Hạ sĩ
|
Binh nhất
|
Binh nhì
| Trang bịSửa đổi
Máy baySửa đổi
Ảnh
Chủng loại
Nguồn gốc
Loại
Phiên bản
Số lượng hoạt động
Chú thích
Máy bay tiêm kích
|
Sukhoi Su-30
|
Nga
|
Máy bay tiêm kích đa chức năng
|
Su-30MK2
|
35[41] |
Một chiếc Su-30MK2 số hiệu 8585 đã rơi ngày 14/6/2016 khi đang bay huấn luyện nhiệm vụ chặn kích trên biển, 1 phi công thiệt mạng, 1 phi công an toàn
|
|
Sukhoi Su-27
|
Liên Xô
|
Máy bay tiêm kích
|
Su-27SK/UBK
|
10
|
1 chiếc Su-27SK bị rơi tại Cam Ranh năm 2007, 1 chiếc bị hỏng và chưa bao giờ được sửa chữa
| Máy bay cường kích
|
Sukhoi Su-22
|
Liên Xô
|
Máy bay tấn công mặt đất
|
Su-22M3K/M4
|
34
|
Đã được hiện đại hoá lên chuẩn M3/M4
| Máy bay huấn luyện
|
Aero L-39 Albatros
|
Tiệp Khắc
|
Máy bay phản lực [huấn luyện]
|
L-39C
|
26
|
|
|
Yakovlev Yak-52
|
Liên Xô
|
Máy bay cánh quạt [huấn luyện]
|
Yak-52
|
16
|
1 chiếc bị rơi 2019
|
|
Beechcraft T-6 Texan II
|
Hoa Kỳ
|
Máy bay cánh quạt
[huấn luyện]
|
|
3
|
Đang đặt hàng [42] |
|
Yak-130
|
Nga
|
Máy bay phản lực
[Huấn luyện cao cấp]
|
Yak-130
|
12
|
Đang đặt hàng [43] | Máy bay vận tải/ tuần tra biển
|
PZL M-28
|
Ba Lan
|
Máy bay vận tải
|
PZL M-28BR1 Bryza
|
1
|
Phiên bản tuần tra trinh sát và mở rộng với tầm bay cao. Một chiếc bị rơi năm 2005.
|
|
CASA CN-295
|
Tây Ban Nha
|
Máy bay vận tải
|
C-295M
|
3
|
Chiếc cuối cùng đã được Airbus chuyển giao tới Việt Nam vào đầu tháng 5 năm 2015.[44] |
|
CASA C-212 Aviocar
|
Tây Ban NhaIndonesia
|
Máy bay vận tải
|
NC212i
|
3
|
| Trực thăng
|
Mi-8 Hip
|
Liên Xô
|
Trực thăng đa chức năng
|
Mi-8
|
Không xác định
|
|
|
Mi-17 Hip-H
|
Liên XôNga
|
Trực thăng đa chức năng
|
Mi-17
Mi-171
|
Không xác định
|
| Máy bay trinh sát do thám không người lái
|
VT Patrol
|
Việt Nam
|
Máy bay trinh sát không người lái
|
VT Patrol
|
|
|
|
HS-6L
|
Việt Nam
|
Máy bay trinh sát không người lái tầm xa
|
HS-6L
|
|
|
|
Orbiter 2
|
Israel
|
Máy bay trinh sát không người lái.
|
Orbiter 2
|
|
|
Tên lửa - Pháo phòng khôngSửa đổi
Ảnh
Chủng loại
Nguồn gốc
Loại
Phiên bản
Số lượng hoạt động
Chú thích
Tên lửa phòng không
|
SA-20 Gargoyle
|
Liên Xô
|
Hệ thống tên lửa đối không cơ động chiến lược tầm xa
|
S-300PMU-1
|
Ít nhất 2 tổ hợp
|
|
|
SA-13 Gopher
|
Liên Xô
|
Hệ thống tên lửa đối không cơ động tầm thấp
|
9K35 Strela-10
|
|
|
|
SA-9 Gaskin
|
Liên Xô
|
Hệ thống tên lửa đối không cơ động tầm thấp
|
9K31 Strela-1
|
|
|
|
SPYDER
|
Israel
|
Hệ thống tên lửa đối không cơ động hỗn hợp
|
SPYDER - MR
|
6 tổ hợp, 250 tên lửa
|
|
|
SA-3 Goa
|
Liên Xô
|
Hệ thống tên lửa đối không cố định tầm cao
|
Pechora-2TM, -VT
|
Ít nhất 30 hệ thống
|
Đã nâng cấp một số hệ thống lên phiên bản S-125TM và S-125VT
|
|
SA-2 Guideline
|
Liên Xô
|
Hệ thống tên lửa đối không cố định tầm cao
|
SA-2M3 Volga-2
|
Ít nhất 30 hệ thống
|
| Pháo phòng không tự hành
|
ZSU-23-4 Shilka
|
Liên Xô
|
Pháo phòng không tự hành
|
ZSU-23-4 Shilka
|
100
|
| Pháo phòng không xe kéo
|
S-60 AZP 57 mm
|
Liên Xô
|
Pháo phòng không tầm trung
|
S-60
|
|
|
|
61-K 37 mm
|
Liên Xô
|
Pháo phòng không tầm trung
|
61-K 37mm
|
|
|
|
ZU-23-2
|
Liên Xô
|
Pháo phòng không tự hành
|
ZSU-23-2
|
|
|
Lực lượng đổ bộ đường khôngSửa đổi
Ảnh
Chủng loại
Nguồn gốc
Loại
Phiên bản
Số lượng hoạt động
Chú thích
Pháo tự hành
|
ASU-85
|
Liên Xô
|
Pháo tự hành đổ bộ đường không
|
ASU-85M
|
| Súng bộ binh
|
AKS
|
Liên Xô
|
Súng trường xung kích
|
|
|
|
|
CAR-15
|
Hoa Kỳ
|
Súng trường xung kích
|
|
|
|
|
M-18
|
Việt Nam
|
Súng trường xung kích
|
|
|
|
|
RPK
|
Liên Xô
|
Súng máy hạng nhẹ
|
|
|
|
|
RPD
|
Liên Xô
|
Súng máy hạng nhẹ
|
|
|
|
|
RPK-74
|
Liên Xô
|
Súng máy hạng nhẹ
|
|
|
|
|
SVD
|
Liên Xô
|
Súng bắn tỉa
|
|
|
|
|
SVU
|
Liên Xô
|
Súng bắn tên
|
|
|
| Chú thíchSửa đổi
- ^ a b “Phòng không - Không quân”. Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng Việt Nam. Truy cập 24 tháng 6 năm 2021.
- ^ Trung đoàn có 6 Tiểu đoàn pháo Cao xạ 37mm, nên được lấy phiên hiệu là 367.
- ^ Đến năm 1958, trung đoàn 681 đổi tên thành trung đoàn 220, trung đoàn 685 đổi tên thành trung đoàn 250, trung đoàn 689 đổi thành trung đoàn 240.
- ^ Về sau, Đào Đình Luyện chuyển sang làm Đoàn trưởng Đoàn học máy bay MiG-17 và Phạm Dưng làm Đoàn trưởng Đoàn học máy bay Tu-2
- ^ Đến tháng 9 năm 1960, Trung đoàn đổi phiên hiệu thành Trung đoàn ra đa tình báo 300, từ tháng 5 năm 1961 mang tên Trung đoàn ra đa 291 [còn gọi là "Đoàn Ba Bể"]. Nay thuộc Sư đoàn phòng không 365.
- ^ Tuy Trung đoàn 919 tổ chức lễ thành lập ngày 1 tháng 5 nhưng tới ngày 30 tháng 9 năm 1959, Bộ Quốc phòng mới chính thức ra nghị định số 429/NĐ thành lập cả Trung đoàn 919 và 910.
- ^ Gồm Nguyễn Văn Chuyên, Trần Quang Kính, Bùi Quang Liên, Đào Ngọc Ngư, Trần Hán Thức và Trần Kim Tuấn.
- ^ Theo Quyết định số 18/QĐ, thay mặt Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Trung tướng Hoàng Văn Thái, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng ký. Tuy nhiên, mãi đến ngày 6 tháng 8 năm 1964, trung đoàn mới trở về nước.
- ^ “Bộ Quốc phòng kiểm tra tại Sư đoàn 361, Quân chủng Phòng không-Không quân”.
- ^ “Sư đoàn 367 diễn tập phòng không”.
- ^ “Đón Tết với Sư đoàn tên lửa 375 bảo vệ không phận Đà Nẵng”.
- ^ “Sư đoàn phòng không 377 hoàn thành huấn luyện chiến sĩ mới đợt 1 năm 2014”.
- ^ “Cháy gần nơi đóng quân của sư đoàn không quân 371”.
- ^ “Chính ủy Sư đoàn 370 nói về nguyên nhân trực thăng rơi”.
- ^ “Máy bay không người lái thương hiệu Việt Nam”.
- ^ “Xây dựng Viện Y học Hàng không trở thành một trung tâm y tế tiên tiến, hiện đại của quân đội”.
- ^ “Công ty Cổ phần ACC - 243”.
- ^ “Lễ công bố thành lập Trung đoàn Tên lửa 93”.
- ^ “Quân chủng PK-KQ kiểm tra công tác chuẩn bị Lễ mít tinh hưởng ứng "Tháng hành động về ATVSLĐ-PCCN lần thứ nhất, năm 2017"”.
- ^ “Bổ nhiệm năm 2007”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Đại đội 3, Bộ Tham mưu Quân chủng PK-KQ đón nhận danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”.
- ^ “Ủng hộ 105 triệu đồng tới người nhà chiến sĩ vụ rơi máy bay”.
- ^ “Phân đội tên lửa phòng không C-125-2TM sãn sàng chiến đấu”.
- ^ “Máy bay Su 22 rơi: Tăng cường thiết bị tìm kiếm 2 phi công mất tích”.
- ^ “Khai mạc Hội thi lái xe an toàn năm 2012”.
- ^ “Nhà máy A29 kỷ niệm 20 năm ngày thành lập”.
- ^ “"Bệnh viện"... Z.119”.
- ^ “CNVC-LĐQP Quân chủng Phòng không – Không quân: 1.000 sản phẩm, đề tài, tham dự Hội thi "Sản phẩm, đề tài sáng tạo"”.
- ^ “"Hoa lửa" trên thao trường”.
- ^ “Lãnh đạo tỉnh Bắc Giang thăm, tặng quà Tết”.
- ^ “Thủ trưởng Bộ Tư lệnh Quân chủng kiểm tra và chúc tết Học viện PK-KQ”.
- ^ “Quân chủng PK-KQ tổ chức Diễn tập chiến thuật Kíp chiến đấu Phân đội hỏa lực Tên lửa phòng không C-125-2TM”.
- ^ “Quyết định bổ nhiệm, thăng quân hàm đối với một số cán bộ cấp cao”.
- ^ “PHÚ XUYÊN THỜI NAY, MỘT HUYỆN CÓ 9 VỊ TƯỚNG - NGUYỄN ĐỨC KIỆT”.
- ^ “Trung đoàn 263 [Sư đoàn 367] phát động đợt thi đua cao điểm”.
- ^ “Đoàn đại biểu Quân chủng Phòng không - Không quân báo công dâng Bác”.
- ^ “Quân chủng tập huấn nghiệp vụ công tác cán bộ năm 2014”.
- ^ “45 NĂM CHẶNG ĐƯỜNG VẺ VANG VIỆN Y HỌC PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN”.
- ^ “Bác Hồ - Cội nguồn sức mạnh của Bộ đội Phòng không - Không quân”.
- ^ “Truyền thống 50 năm Quân chủng phòng không- không quân”.
- ^ “Mariusz Wojciechowski”.
- ^ VnExpress. “US to sell trainer aircraft to Vietnam - VnExpress International”. VnExpress International – Latest news, business, travel and analysis from Vietnam [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Vietnam Orders $350M Combat Training Jets From Russia – Vedomosti”. The Moscow Times. 29 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Airbus giao vận tải cơ C-295M cuối cùng cho Việt Nam”. //baodatviet.vn/anh-nong/airbus-giao-van-tai-co-c-295m-cuoi-cung-cho-viet-nam-3266300/?p=8.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ở Quân chủng Phòng không - Không quân
- Trang thông tin Quân chủng Phòng không-Không quân trên báo Quân đội nhân dân
Video liên quan
|