Tây thái bình dương gồm những nước nào năm 2024
Các nước Châu Á Show Tổng quan các nước Châu Á Tên vùng và lãnh thổ cùng quốc kỳ Diện tích (km²) Dân số (Thống kê 1 tháng 7, 2008) Mật độ dân số (theo km²) Thủ đô Trung Á: Kazakhstan 2.724.927 15.666.533 5,7 Astana Kyrgyzstan 198.500 5.356.869 24,3 Bishkek Tajikistan 143.100 7.211.884 47,0 Dushanbe Turkmenistan 488.100 5.179.573 9,6 Ashgabat Uzbekistan 447.400 28.268.441 57,1 Tashkent Đông Á: Nhật Bản 377.835 127.288.628 336,1 Tokyo Mông Cổ 1.565.000 2.996.082 1,7 Ulaanbaatar Triều Tiên 120.540 23.479.095 184,4 Bình Nhưỡng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa 9.640.821 1.322.044.605 134,0 Bắc Kinh Đài Loan 35.980 22.920.946 626,7 Đài Bắc Hàn Quốc 98.480 49.232.844 490,7 Seoul Bắc Á: Nga 17.075.400 142.200.000 26,8 Moskva Đông Nam Á: Brunei 5.770 381.371 66,1 Bandar Seri Begawan Myanma 676.578 47.758.224 70,3 Naypyidaw Campuchia 181.035 13.388.910 74 Phnôm Pênh Đông Timor 15.007 1.108.777 73,8 Dili Indonesia 1.919.440 230.512.000 120,1 Jakarta Lào 236.800 6.677.534 28,2 Viêng Chăn Malaysia 329.847 27.780.000 84,2 Kuala Lumpur Philippines 300.000 92.681.453 308,9 Manila Singapore 704 4.608.167 6.545,7 Singapore Thái Lan 514.000 65.493.298 127,4 Bangkok Việt Nam 331.690 86.116.559 259,6 Hà Nội Nam Á: Afghanistan 647.500 32.738.775 42,9 Kabul Bangladesh 147.570 153.546.901 1040,5 Dhaka Bhutan 38.394 682.321 17,8 Thimphu Ấn Độ 3.287.263 1.147.995.226 349,2 New Delhi Maldives 300 379.174 1.263,3 Malé Nepal 147.181 29.519.114 200,5 Kathmandu Pakistan 803.940 167.762.049 208,7 Islamabad Sri Lanka 65.610 21.128.773 322,0 Sri Jayawardenepura Kotte Tây Á: Armenia Yerevan Azerbaijan 86.660 8.845.127 102,736 Baku Bahrain 665 718.306 987,1 Manama Síp 9.250 792.604 83,9 Nicosia Gruzia 64,06 Tbilisi Iraq 437.072 28.221.181 54,9 Baghdad Iran 1.648.195 70.472.846 42,8 Tehran Israel 20.770 7.112.359 290,3 Jerusalem Jordan 92.300 6.198.677 57,5 Amman Kuwait 17.820 2.596.561 118,5 Thành phố Kuwait Liban 10.452 3.971.941 353,6 Beirut Oman 212.460 3.311.640 12,8 Muscat Palestine 6.257 4.277.000 683,5 Ramallah Qatar 11.437 928.635 69,4 Doha Ả Rập Saudi 1.960.582 23.513.330 12,0 Riyadh Syria 185.180 19.747.586 92,6 Damas Thổ Nhĩ Kỳ Ankara Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 82.880 4.621.399 29,5 Abu Dhabi Yemen 527.970 23.013.376 35,4 Sanaá Tổng cộng 43.810,582 4.162.966.086 89,07 Ghi chú: Một phần của Ai Cập (Bán đảo Sinai) thuộc về Tây Á về mặt địa lý.Thái Bình Dương gồm bao nhiêu nước?CPTPP gồm 11 nước thành viên là Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru, Singapore và Việt Nam. Khu vực Châu Á Thái Bình Dương là ở đâu?Thái Bình Dương, phía bắc đến eo biển Bering, 65°44′ vĩ bắc, phía nam đến châu Nam Cực, 85°33′ vĩ nam, bước vĩ độ là 151°. Phía đông đến 78°08′ kinh tây, phía tây đến 99°10′ kinh đông, bước kinh độ là 177°. Chiều dài nam bắc chừng 15.900 kilômét, chiều rộng đông tây lớn nhất chừng 19.900 kilômét. Thái Bình Dương từ đâu đến đâu?Là đại dương lớn nhất thế giới, Thái Bình Dương trải dài từ Bắc Cực đến Nam Đại Dương, kết nối với Bắc Băng Dương qua eo biển Bering, bao phủ hơn 30% bề mặt Trái đất. Nói cách khác, Thái Bình Dương có kích thước và lượng nước gấp đôi Đại Tây Dương, diện tích lớn hơn diện tích bề mặt của tất cả các lục địa cộng lại. APAC có bao nhiêu nước?Khu vực APAC bao gồm: Việt Nam, Australia, Brunei, Canada, Chile, Trung Quốc (bao gồm Đài Loan, Hồng Công), Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Mexico, New Zealand, Papua New Guinea, Guinea, Philippines, Singapore, Thái Lan, Hoa Kỳ, Nga, Peru. |