Thành tựu nào sau đây không phải của phương pháp gây đột biến

Thành tựu nào sau đây là của tao giống bằng phương pháp gây đột biến?


A.

Tạo giống dâu tằm tam bội.

B.

Tạo giống bò có ưu thế lai cao.

C.

Tạo giống vi khuẩn sản xuất insulin.

D.

45 điểm

Trần Tiến

Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống bằng công nghệ gen? A. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tạo được giống bông kháng sâu bệnh. B. Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng từ chuột cống. C. Tạo cừu biến đổi gen tạo protein người trong sữa.

D. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất cao, không có hạt.

Tổng hợp câu trả lời [1]

D. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất cao, không có hạt.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
  • Môt cơ thể động vật có kiểu gen AbDEGh//aBdegH tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử. II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử. III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng. IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Cho hai mệnh đề sau: [a] Mã di truyền mang tính thoái hóa vì [b] Mỗi bộ mã di truyền mã hóa một axit amin Chọn một phát biểu đúng: A. [a] đúng, [b] đúng [a] và [b] có liên quan nhân quả. B. [a] đúng [b] đúng [a] và [b]không liên quan nhân quả. C. [a] đúng, [b] sai. D. [a] sai, [b] đúng
  • Trong các biểu sau đây về NST: 1. NST là cấu trúc di truyền ở cấp độ tế bào, quan sát NST dưới kính hiển vi rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân 2. NST điển hình bao gồm tâm động, đầu mút và trình tự khởi đầu phiên mã ADN 3. Ở sinh vật nhân sơ, NST chỉ chứa ADN mạch đơn, vòng và chưa có cấu trúc như tế bào nhân thực 4. Nucleoxom là đơn vị cơ sở cấu tạo NST 5. Nhiều loài động vật trong bộ NST không có NST giới tính 6. Đột biến NST bao gồm đột biến mất đoạn, lặp đoạn và chuyển đoạn Những phát biểu sai: A. 1, 3, 4 B. 2, 3, 5 C. 2, 3, 6 D. 1, 2, 5
  • Hóa chất 5BU ngấm vào tế bào vi khuẩn gây đột biến A – T thành G – X ở một gen cấu trúc nhưng cấu trúc của phân tử protein do gen tổng hợp vẫn không bị thay đổi. Nguyên nhân là do: A. Mã di truyền có tính thoái hóa B. Mã di truyền có tính đặc hiệu C. Gen có các đoạn intron D. Gen có các đoạn exon
  • Cho thành phần kiểu gen của các quần thể sau về tính trạng màu lông ở một loài động vật do gen có 2 alen quy định, biết alen A quy định lông nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám Quần thể I II III IV V VI VII AA 0,09 0,56 0,01 0,32 0,25 0,24 0,50 Aa 0,42 0,32 0,18 0,64 0,50 0,40 0,00 aa 0,49 0,12 0,81 0,04 0,25 0,36 0,50 Có bao nhiêu quần thể cân bằng di truyền: A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
  • Có bao nhiêu ví dụ đúng về những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi? 1. Cánh chim và tay người. 2. Cánh dơi và cánh bướm. 3. Tay người và chi trước của chó. 4. Tuyến nước bọt của người và tuyến nộc đọc của rắn. 5. Ruột thừa của người và ruột tịt của thỏ. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
  • Quá trình phân loại các cá thể đã nhận được ADN tái tổ hợp, người ta thường sử dụng qua mấy tác nhân chọn lọc? A. Chỉ 1 tác nhân chọn lọc. B. Thường sử dụng 2 tác nhân chọn lọc. C. Không cần tác nhân chọn lọc nào do hiệu suất của quá trình chuyển gen là 100%. D. Tối đa là 1 tác nhân chọn lọc do quá trình chuyển ADN tái tổ hợp thường thành công với hiệu suất rất cao.
  • Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ khác nhau. C. cạnh tranh khác loài. D. hỗ trợ cùng loài.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Đáp án A A đúng vì, tạo cừu Đôli là phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào.

B, C, D là những thành tựu của phương pháp gây đột biến.

A đúng vì, tạo cừu Đôli là phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào.

B, C, D là những thành tựu của phương pháp gây đột biến.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 39

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Video liên quan

Chủ Đề