Thể nghi vấn tiếng Anh là gì


Mục lục:

  1. Câu trần thuật là gì?
  2. Câu nghi vấn là gì?
  3. Mở rộng về câu phủ định
  4. Mở rộng về nghi vấn
  5. Tổng kết

1. Câu trầnthuật là gì? [Indicative Sentences]

Câu trầnthuật là câu dùng để tuyên bố một sự việc hay để truyền đạt một thông tin nào đó.

Câu trầnthuật thường kết thúc bằng dấu chấm câu [.].

Có 2 dạng câu trần thuật, đó là câu khẳng địnhvà câu phủ định:

Công thứcVí dụ
Khẳng địnhChủ ngữ + [Trợ động từ] + Động từ
  • He is free after 8pm.
  • She can play the guitar.
  • Their family went to Thailand last year.
  • I have been to Berlin before.
Phủ địnhChủ ngữ + Trợ động từ + NOT + Động từ
  • He is not free after 8pm.
  • She cannot play the guitar.
  • Their family didn't go to Thailand last year.
  • I have not been to Berlin before.

Câu khẳng định

Câu khẳng định đơn giản là câu nói về một điều gì đó xảy ra.

Câu khẳng định có công thức là Chủ Ngữ + Động Từ, với chủ ngữ là chủ thể thực hiện hành động, còn động từlà hành động.

Ví dụ:

  • He is free after 8pm.
    Anh ấy rảnh rỗi sau 8 giờ tối.

  • She can play the guitar.
    Cô ấy biết chơi đàn ghi-ta.

  • Their familywent to Thailand last year.
    Gia đình của họ đãđến Thái Lan vào năm ngoái.

  • I have been to Berlin before.
    Tôi đã từng đến Berlin trước đây.


She can play the guitar.

Nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ hơnvề cấu trúc chủ ngữ và động từ của câu khẳng định trong tiếng Anh, bạn có thể học ngay qua 2 bài học chi tiết dưới đây:

  • Cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản
  • Cấu trúc câu tiếng Anh chi tiết

Câu phủ định

Câu phủ định là câu trái ngược lại với câu khẳng định: câu phủ định nói về một điều gì đó KHÔNG xảy ra.

Ví dụ:

  • He is not free after 8pm.
    Anh ấy không rảnh rỗi sau 8 giờ tối.

  • She cannot play the guitar.
    Cô ấy khôngbiết chơi đàn ghi-ta.

  • Their familydid not go to Thailand last year.
    Gia đình của họ đã không đến Thái Lan vào năm ngoái.

  • I have not been to Berlin before.
    Tôi chưatừng đến Berlin trước đây.


He is not free after 8pm.

Để tạo thành một câu phủ định, bạn chỉ cần thêm từ not vào câu khẳng định theo quy tắcsau:

  • Với động từ to be hoặc động từ khiếm khuyết:

    • Thêm not trực tiếp vào động từ.

  • Với động từ thường khác: thêm not vào sau trợ động từ, cụ thể là:

    • Nếu động từở thì hiện tại đơn: Thêm notvào sau trợ động từ do hoặc doesrồi chuyển động từ chính về lại nguyên mẫu.

    • Nếu động từ ở thì quá khứ đơn: Thêm notvào sau trợ động từ didrồi chuyển động từ chính về lại nguyên mẫu.

    • Nếu động từ ởcác thì khác: Thêm notvào sau trợ động từ.

Chúng ta có thể hiểu rõ hơn vềquy tắc này qua các vídụ ở trên:

  • He is free after 8pm. He is not free after 8pm.
    Câu này có is là động từ to be, nên phủ định cầnthêm not sau động từ to be.

  • She canplay the guitar. She cannot play the guitar.
    Câu này có can là động từ khiếm khuyết, nên phủ định cần thêm not sau động từ khiếm khuyết.
    Bạn cũng lưu ý là not viết dính liền với can[can + not =cannot], còn các động từ khiếm khuyết khác thì viết cách ra [should+ not =should not]

  • Their familywent to Thailand last year. Their familydid not go to Thailand last year.
    Câu này có went là động từ thường ở thìquá khứ đơn, nên phủ định cần thêm not sau trợ động từ did, còn went chuyến thành dạng nguyên mẫu là go.

  • I havebeen to Berlin before. I have not been to Berlin before.
    Câu này có have been là động từ to be ở thì hiện tại hoàn thành, nên phủ định cần thêm not sau trợ động từ have, còn beengiữ nguyên.

2. Câu nghi vấn là gì? [Interrogative Sentences]

Câu nghi vấn, hay còn được gọi đơn giản là câu hỏi,là câu dùng để hỏi. Câu nghi vấn được kết thúc bằng dấu chấm hỏi [?].

Có 3loại câu nghi vấn chính:

  • Câu hỏi Yes/No
  • Câu hỏi có từ hỏi
  • Câu hỏi có lựa chọn
Công thứcVí dụ
Câu hỏi Yes/NoTrợ động từ + Chủ ngữ + Động từ + [Tân ngữ]
  • Is this his book?
  • Can she swim fast?
  • Does she speak English?
  • Will they start work today?
Câu hỏi có từ hỏiTừ hỏi + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ+ [Tân ngữ]
  • Who is this man?
  • Where can I park my car?
  • Why will they start work today?
Câu hỏi có lựa chọnLà câu hỏi Yes/No, và có các lựa chọn được nối với nhau bởi từ or
  • Is this his book or your book?
  • Does she speak English or French?
  • Did they win or lose?
  • Have you been to Paris or London?

Câu hỏi Yes/No

Câu hỏi Yes/No là câu hỏibuộc người nghe phải trả lời hoặc không.

Để chuyển một câu khẳng định sang câu hỏi Yes/No, chúng ta cần "đảo vị trí của động từ" như sau:

  • Nếu động từ là động từ to be hoặc động từ khiếm khuyết thì chúng ta đảo vị trí của động từ to be hoặc động từ khiếm khuyết ra phía trước chủ ngữ.

  • Nếu động từ là động từ thường thì: đảo vị trí của trợ động từ ra trước chủ ngữ, cụ thể là:

    • Nếu động từở thì hiện tại đơn: Thêm trợ động từ do hoặc does trước chủ ngữ, rồi đổi động từ về dạng nguyên mẫu.

    • Nếu động từ ở thì quá khứ đơn: Thêm trợ động từ didtrước chủ ngữ, rồi đổi động từ về dạng nguyên mẫu.

    • Nếu động từ ởcác thì khác: đảo vị trí của trợ động từra trước chủ ngữ.

Ví dụ:

  • This ishisbook. Is this his book?
    Đây là quyển sách của anh ấy. Đây có phải là quyển sách của anh ấy không?
    Câu này có is là động từ to be, nên chúng ta đảo vị trí của is ra trước chủ ngữ.

  • She can swim fast. Can she swim fast?
    Cô ấy có thể bơi nhanh. Cô ấy có thể bơi nhanh không?
    Câu này có can là động từ khiếm khuyết, nên chúng ta đảo vị trí của can ra trước chủ ngữ.

  • She speaks English. Does she speak English?
    Cô ấy nói tiếng Anh. Cô ấy có nói tiếng Anh không?
    Câu này có speaks là động từ thường ở thì hiện tại đơn, nên chúng ta thêm trợ động từ does trước chủ ngữ và đổi động từ speaks về dạng nguyên mẫu là speak.

  • They will start work today. Will they start work today?
    Họ sẽ bắt đầu lằm việc hôm nay. Họ sẽ bắt đầu lằm việc hôm nay phải không?
    Câu này có will start là động từ thường ở thì tương lai đơn, nên chúng ta đổitrợ động từ willra trước chủ ngữ và đổi động từ startvề dạng nguyên mẫu là start.


Does she speak English?

Để chuyển một câu phủđịnh sang câu hỏi Yes/No, chúng ta có thể cũng làm tương tự:

  • This isnot your book. Is this not your book?
  • She cannot swim fast. Can she notswim fast?
  • She does not speakEnglish. Does she notspeak English?
  • They will not start work today. Will they notstart work today?

Câu hỏi có từ hỏi

Câu hỏi có từ hỏi là các câu hỏi bắt đầu bằng những từhỏi: What, Which, Who, Whom, Where, When, Why, How, Whose. Đây là những câu hỏi để hỏicái gì, ở đâu, khi nào, vân vân...

Để chuyển một câu khẳng định sang câu hỏi có từ hỏi, chúng ta làmnhư sau:

  • Bước 1: Chúng ta muốn hỏi về cái gì, thì dùng từ hỏi tương ứng đặt ở đầu câu.
  • Bước 2: Thực hiện "đảo vị trí của động từ" tương tự như câu hỏi Yes/No.

Ví dụ 1:

  • Giả sử chúng ta nhìn thấy một người đàn ông.

    • Trong trường hợp ta đã biết tênthìchúng ta sẽ nói là: This man is [tên người đàn ông]. = Người đàn ông này là [tên người đàn ông].

    • Nhưng vì ta không biết tênnên chúng ta đặt câu hỏi:Whois this man? = Người đàn ông này là ai?

  • Giải thích:

    • Bước 1: Chúng ta muốn hỏi "ai" nên phải dùng từ hỏi who và đặt nó ở đầu câu [thay vì sau động từ như trong câu trần thuật].

    • Bước 2: Câu này có is là động từ to be, nên chúng ta đảo vị trí của is ra trước chủ ngữ.

Ví dụ 2:

  • Giả sử ta muốn đỗ xe.

    • Trong trường hợp ta đã biết vị trí đỗ xe thì chúng ta sẽ nói là: I can park my car [ở vị trí...]. =Tôi có thể đỗ xe[ở vị trí...].

    • Nhưng vì ta không biết vị trí đỗ xe nên chúng ta đặt câu hỏi: Where can I park my car. = Tôi có thể đỗ xe ở đâu?

  • Giải thích:

    • Bước 1: Chúng ta muốn hỏi "ở đâu" nên phải dùng từ hỏi where và đặt nó ở đầu câu [thay vì sau tân ngữ như trong câu trần thuật].

    • Bước 2: Câu này có can park là động từ khiếm khuyết + động từ chính, nên chúng ta đổi động từ khiếm khuyếtcanra trước chủ ngữ và đổi động từ parkvề dạng nguyên mẫu là park.


Where can I park my car?

Câu hỏi có lựa chọn

Câu hỏi có lựa chọn là câu hỏi có đưa ramột số phương án khác để người nghe lựa chọn.

Câu hỏi có lựa chọn giống hệt cấu trúc của câu hỏi Yes/No, chúng ta chỉ cần ngăn cách các lựa chọn bằng từ or [hoặc/hay].

Ví dụ:

  • Is this his book or your book?
    Đây là sách của anh ấy hay sách của bạn?

  • Does she speak English or French?
    Cô ấy nói tiếng Anh hay tiếng Pháp?

  • Are you a doctor or a nurse?
    Anh là bác sĩ hay y tá?

  • Did they win or lose?
    Họ đã thắng hay thua vậy?

  • Have you been to Paris or London?
    Bạn đã từng đến Paris hay London chưa?


Does she speak English or French?

3. Mở rộng về câu phủ định

Đối với các động từ đang chia ở thể [form]chứ không ở thì [tense] như To + Verbvà V-ing, khi dùng ở phủ định thì ta thêm not vào trước động từ. Ví dụ:

  • We enjoy not staying up late at night.
  • In order not to come late for the party, she set the alarm.
  • He asked me not to call him after 9pm.

Đối với dạng câu phủ định của câu trầnthuật, ngoài việc thêm notvào trợ động từ, ta có thể làm những cách sau:

a. Dùng những từ mang nghĩa phủ định vào trong câu:

Gồm những từ như: No, None, No one, Nobody, Nothing,...

Ví dụ:

  • She had no money left.
    Cô ấy không còn tiền.

  • None of my students got the prize.
    Không có học sinh nào của tôi đoạt giải cả.

  • No one is at home right now.
    Không có ai ở nhà bây giờ.

  • Nothing can change my love for you.
    Không có gì có thể thay đổi tình yêu của anh dành cho em.

b. Thêm các trạng từ phủ định vào câu.

Gồm những trạng từ như: never, few, hardly, little, rarely, scarcely, seldom,...

Ví dụ:

  • I have never seen such a lovely story like that before.
    Tôi chưa bao giờ thấy một chuyện tình lãng mạn như vậy bao giờ.

  • She hardly works.
    Cô ấy hầu như chẳng làm việc gì cả.

  • We seldom go to the museum.
    Chúng tôi rất hiếm khi đến bảo tàng.

Học tiếp với Tiếng Anh Mỗi Ngày

Để học các phần tiếp theo của bài này, cũng như các bài học khác của Chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn cần có một Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, hoặc Tài khoản Luyện thi TOEIC.

Với Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, bạn sẽ được học:

  • Toàn bộ 50 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh thiết yếu [Chương trình Ngữ pháp PRO]
  • Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
  • Luyện nghe qua audios và videos.
  • và nhiều tính năng học tiếng Anh thiết yếu khác.
Xem toàn bộ tính năng của TK Học tiếng Anh Mỗi Ngày

[Nếu bạn cũng muốn luyện thi TOEIC, xem chi tiết về các TK Luyện thi TOEIC]

Một điểm tuyệt vời là bạn có thể học thử hoàn toàn miễn phí trước khi mua tài khoản. Tạo cho mình một tài khoản miễn phí và bắt đầu học thử ngay:

Tạo một tài khoản miễn phí là bạn có thể bắt đầu học thử ngay

  • Đăng ký dùng Facebook
  • hoặc
  • Tên:
    Email:
    Mật khẩu:

Tạo tài khoản nghĩa là bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng của Tiếng Anh Mỗi Ngày

Your notes have been created successfully!

Note: Tất cả ghi chú của bạn có ở Menu

Ghi chú của tôi

Để tạo ghi chú, bạn cần đăng nhập vào tài khoản của mình trước.

Kích ở đây để đăng nhập.

[Bạn chưa có tài khoản? Kích ở đây để tạo một tài khoản miễn phí.]

Phân loại:
  • Vocab
  • Grammar
  • Others

Video liên quan

Chủ Đề