Thông tư hướng dẫn nghị định 46 về xây dựng
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây viết là Nghị định 46/2015/NĐ-CP); Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết là Nghị định 59/2015/NĐ-CP); Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư; Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng áp dụng với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan trên lãnh thổ Việt Nam. Điều 2. Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư 1. Lựa chọn các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực để thực hiện các hoạt động xây dựng; chấp thuận các nhà thầu phụ tham gia hoạt động xây dựng do nhà thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng đề xuất theo quy định của hợp đồng xây dựng. 2. Thoả thuận về ngôn ngữ thể hiện tại các văn bản, tài liệu, hồ sơ có liên quan trong quá trình thi công xây dựng. Trường hợp có yếu tố nước ngoài thì ngôn ngữ sử dụng trong các văn bản, tài liệu, hồ sơ là tiếng Việt và tiếng nước ngoài do các bên thỏa thuận lựa chọn; trường hợp không thỏa thuận được thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và tiếng Anh. 3. Đối với khảo sát xây dựng:
đ) Tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát công tác khảo sát xây dựng;
4. Đối với thiết kế xây dựng công trình:
đ) Phê duyệt hoặc trình người quyết định đầu tư phê duyệt hồ sơ thiết kế xây dựng theo thẩm quyền quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP;
5. Đối với công tác thi công xây dựng công trình:
đ) Tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
6. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện bảo hành công trình xây dựng theo quy định tại Điều 35, Điều 36 Nghị định 46/2015/NĐ-CP. 7. Tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 126 Luật Xây dựng năm 2014; tổ chức bảo trì hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 4 Điều 15 Thông tư này. 8. Tổ chức bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng theo quy định tại Điều 34 Nghị định 46/2015/NĐ-CP; bàn giao các tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình. 9. Lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định tại Điều 12 Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 10. Thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật trong quá trình đầu tư xây dựng công trình. Điều 3. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng giữa chủ đầu tư với tổng thầu EPC 1. Chủ đầu tư có trách nhiệm:
2. Tổng thầu EPC có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng các công việc do mình thực hiện và các công việc do nhà thầu phụ thực hiện, bao gồm:
Điều 5. Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình Sau khi hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được thẩm định, phê duyệt theo quy định, chủ đầu tư kiểm tra khối lượng công việc đã thực hiện, sự phù hợp về quy cách, số lượng hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và thông báo chấp thuận nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng bằng văn bản đến nhà thầu thiết kế nếu đạt yêu cầu. 1. Chủ đầu tư, tổng thầu EPC tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện giám sát một, một số hoặc toàn bộ các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP. 2. Trường hợp chủ đầu tư, tổng thầu EPC tự thực hiện đồng thời việc giám sát và thi công xây dựng công trình thì chủ đầu tư, tổng thầu EPC phải thành lập bộ phận giám sát thi công xây dựng độc lập với bộ phận trực tiếp thi công xây dựng công trình. 3. Việc giám sát thi công xây dựng có thể do một cá nhân có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng thực hiện đối với các công trình có quy mô như sau:
Điều 7. Nội dung giám sát thi công xây dựng 1. Giám sát chất lượng thi công xây dựng: Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP. 2. Giám sát thực hiện tiến độ thi công xây dựng:
3. Giám sát khối lượng thi công xây dựng công trình:
4. Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường: Giám sát việc tuân thủ các quy định về quản lý an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng theo quy định tại Điều 34, Điều 35 Nghị định 59/2015/NĐ-CP và quy định của pháp luật về an toàn lao động và bảo vệ môi trường. Điều 8. Nghiệm thu công việc xây dựng 1. Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được lập cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho nhiều công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công, bao gồm các nội dung:
đ) Chữ ký, họ và tên, chức vụ của người ký biên bản nghiệm thu;
2. Thành phần ký biên bản nghiệm thu:
3. Thành phần ký biên bản nghiệm thu trong trường hợp áp dụng hợp đồng EPC:
4. Trường hợp nhà thầu là liên danh thì người phụ trách trực tiếp thi công của từng thành viên trong liên danh ký biên bản nghiệm thu công việc xây dựng do mình thực hiện. 1. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng bao gồm các nội dung:
đ) Đánh giá về việc thực hiện các yêu cầu của cơ quan phòng cháy chữa cháy, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, cơ quan chuyên môn về xây dựng và các yêu cầu khác của pháp luật có liên quan;
2. Thành phần ký biên bản nghiệm thu:
đ) Người đại diện theo pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án hoặc người được ủy quyền trong trường hợp thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Điều 10. Nhật ký thi công xây dựng công trình 1. Nhật ký thi công xây dựng công trình do nhà thầu thi công xây dựng lập cho từng gói thầu xây dựng hoặc toàn bộ công trình xây dựng. Trường hợp có nhà thầu phụ tham gia thi công xây dựng thì tổng thầu hoặc nhà thầu chính thoả thuận với nhà thầu phụ về trách nhiệm lập nhật ký thi công xây dựng đối với các phần việc do nhà thầu phụ thực hiện. 2. Chủ đầu tư thoả thuận với nhà thầu thi công xây dựng về hình thức và nội dung của nhật ký thi công xây dựng làm cơ sở thực hiện trước khi thi công xây dựng công trình. 3. Nội dung nhật ký thi công xây dựng bao gồm các thông tin chủ yếu sau:
4. Trường hợp chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng công trình phát hành văn bản để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trên công trường thì các văn bản này được lưu giữ cùng với nhật ký thi công xây dựng công trình. Điều 11. Bản vẽ hoàn công 1. Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành do mình thi công. Riêng các bộ phận công trình bị che khuất phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo đạc xác định kích thước, thông số thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp theo. 2. Đối với trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên trong liên danh có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công phần việc do mình thực hiện, không được ủy quyền cho thành viên khác trong liên danh thực hiện. 3. Việc lập và xác nhận bản vẽ hoàn công được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư này. Điều 12. Quy định về lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình và hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình 1. Chủ đầu tư tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng trước khi tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào khai thác, sử dụng theo danh mục quy định tại Phụ lục III Thông tư này. Các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng công trình lập và lưu trữ hồ sơ đối với phần việc do mình thực hiện. Trường hợp không có bản gốc thì được thay thế bằng bản chính hoặc bản sao hợp pháp. 2. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 10 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm A, 7 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm B và 5 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm C kể từ khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng. 3. Chủ đầu tư tổ chức lập một bộ hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư này, bàn giao cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ này trong suốt quá trình khai thác, sử dụng công trình. 4. Trường hợp đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng từng phần thì chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình và hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình đối với phần công trình được đưa vào sử dụng. 5. Hồ sơ nộp vào Lưu trữ lịch sử của công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Điều 13. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP
2. Kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng:
4. Cơ quan chuyên môn về xây dựng không thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với các công trình đã được Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu. 5. Việc kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng không thay thế, không làm giảm trách nhiệm của chủ đầu tư về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và trách nhiệm của các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng về chất lượng công trình xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện t heo quy định của pháp luật. Điều 14. Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng 1. Chi phí thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng theo quy định tại Khoản 5 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP bao gồm:
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán các chi phí quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này khi kết thúc đợt kiểm tra. Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng mời tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra, chủ đầu tư thực hiện ký và thanh toán hợp đồng theo quy định đối với các chi phí tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều này. 1. Công trình có một chủ sở hữu:
2. Công trình có nhiều chủ sở hữu:
3. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình khi giao cho tổ chức, cá nhân khác khai thác, sử dụng công trình phải thỏa thuận với tổ chức, cá nhân này về trách nhiệm bảo trì công trình. 4. Trường hợp công trình đã được đưa vào sử dụng nhưng chưa bàn giao cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thì chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức bảo trì công trình.. 5. Đối với công trình chưa xác định chủ sở hữu thì người đang khai thác, sử dụng công trình có trách nhiệm bảo trì công trình. Điều 16. Quan trắc công trình, bộ phận công trình trong quá trình khai thác, sử dụng 1. Trong quá trình khai thác, sử dụng, các công trình quy định tại Phụ lục VI Thông tư này và các công trình có dấu hiệu lún, nứt, nghiêng và các dấu hiệu bất thường khác có khả năng gây sập đổ công trình bắt buộc phải được quan trắc. Các bộ phận công trình cần được quan trắc là hệ kết cấu chịu lực chính của công trình mà khi bị hư hỏng có thể dẫn đến sập đổ công trình (ví dụ: dàn mái không gian, hệ khung chịu lực chính của công trình, khán đài sân vận động, ống khói, si lô,...). 2. Nội dung quan trắc đối với các công trình tại Phụ lục VI Thông tư này được quy định trong quy trình bảo trì bao gồm: các vị trí quan trắc, thông số quan trắc và giá trị giới hạn của các thông số này (ví dụ: biến dạng nghiêng, lún, nứt, võng,...), thời gian quan trắc, số lượng chu kỳ đo và các nội dung cần thiết khác. 3. Yêu cầu chung đối với công tác quan trắc công trình trong quá trình khai thác, sử dụng:
Điều 17. Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng 1. Danh mục các công trình thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định 46/2015/NĐ-CP phải đánh giá an toàn chịu lực, an toàn vận hành trong quá trình khai thác, sử dụng được quy định tại Phụ lục VII Thông tư này. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định về đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng đối với các công trình thuộc thẩm quyền quản lý. 2. Nội dung, tần suất đánh giá được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật (nếu có) hoặc trong quy trình bảo trì công trình xây dựng. 3. Việc đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng được thực hiện bởi tổ chức kiểm định xây dựng có đủ điều kiện năng lực theo quy định. Điều 18. Kiểm định xây dựng 1. Lĩnh vực kiểm định xây dựng:
2. Lựa chọn tổ chức kiểm định xây dựng:
3. Trình tự thực hiện kiểm định theo yêu cầu của cơ quan nêu tại Điểm b Khoản 2 Điều này như sau:
4. Đề cương kiểm định bao gồm các nội dung chính sau:
đ) Tiến độ thực hiện kiểm định;
5. Báo cáo kết quả kiểm định bao gồm các nội dung chính sau:
đ) Kết luận về những nội dung theo yêu cầu của đề cương kiểm định được phê duyệt và các kiến nghị (nếu có). Điều 19. Chi phí kiểm định xây dựng 1. Chi phí kiểm định được xác định bằng cách lập dự toán theo các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan phù hợp với khối lượng công việc của đề cương kiểm định, bao gồm một số hoặc toàn bộ các khoản chi phí sau:
đ) Chi phí vận chuyển phục vụ việc kiểm định;
2. Trách nhiệm chi trả chi phí kiểm định:
Điều 20. Giám định xây dựng 1. Lĩnh vực giám định xây dựng:
2. Cơ quan có thẩm quyền chủ trì tổ chức giám định xây dựng quy định tại Điều 52, Điều 53 và Điều 54 Nghị định 46/2015/NĐ-CP hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng được ủy quyền tổ chức giám định xây dựng (gọi chung là cơ quan giám định). 3. Trình tự thực hiện giám định xây dựng:
4. Thông báo kết luận giám định bao gồm các nội dung chính sau:
đ) Kết quả giám định;
Điều 21. Chi phí giám định xây dựng 1. Chi phí giám định xây dựng bao gồm một số hoặc toàn bộ các chi phí sau:
2. Trách nhiệm chi trả chi phí giám định xây dựng theo quy định tại Khoản 4 Điều 49 Nghị định 46/2015/NĐ-CP. Điều 22. Hướng dẫn giải quyết tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng 1. Tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng xảy ra khi có ý kiến đánh giá khác nhau về chất lượng sản phẩm, bộ phận công trình và công trình xây dựng, biện pháp khắc phục khiếm khuyết về chất lượng công trình. Tranh chấp về chất lượng có thể xảy ra giữa các chủ thể tham gia xây dựng công trình hoặc giữa các chủ thể này với chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng các công trình xây dựng lân cận và các bên có liên quan khác. 2. Việc giải quyết tranh chấp về chất lượng công trình được tiến hành theo trình tự như sau:
3. Trường hợp có tranh chấp về kết quả kiểm định giữa các chủ thể có liên quan đối với các trường hợp kiểm định quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 29 và Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 5 Điều 40 Nghị định 46/2015/NĐ-CP, việc giải quyết được tiến hành theo trình tự quy định tại Khoản 2 Điều này. Điều 23. Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng Khi công trình xảy ra sự cố, chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng báo cáo nhanh sự cố theo quy định tại Điều 47 Nghị định 46/2015/NĐ-CP bao gồm các nội dung chủ yếu sau: 1. Tên công trình, vị trí xây dựng. 2. Tên các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình. 3. Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố. 4. Thiệt hại sơ bộ về người và vật chất. Điều 24. Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng 1. Bộ Xây dựng chủ trì tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình trong phạm vi cả nước. Điều 25. Xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý chất lượng công trình xây dựng 1. Khi phát hiện vi phạm của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm:
2. Thẩm quyền tạm dừng thi công xây dựng công trình:
Điều 26. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2016 và thay thế Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 02/2012/TT-BXD ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. 2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng CP; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo, Website của Chính phủ, Website BXD; - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc BXD; - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KTXD, Cục HTKT, Cục GĐ. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Quang Hùng Phụ lục I (Kèm theo Thông tư số …../2016/TT-BXD ngày … tháng … năm 2016 của Bộ Xây dựng) XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình bao gồm: 1. Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình; 2. Mục tiêu xây dựng công trình; 3. Địa điểm xây dựng công trình; 4. Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình; 5. Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình. Người lập(1) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh) Người đại diện của tổ chức được thuê lập nhiệm vụ thiết kế (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) Ghi chú: (1) Người chủ trì bộ phận được giao lập nhiệm vụ thiết kế ký tên trong trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện lập nhiệm vụ thiết kế; Cá nhân được thuê lập nhiệm vụ thiết kế ký tên trong trường hợp chủ đầu tư thuê cá nhân lập nhiệm vụ thiết kế; Người chủ trì bộ phận được giao lập nhiệm vụ thiết kế ký tên trong trường hợp chủ đầu tư thuê tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế. Phụ lục II (Kèm theo Thông tư số …../2016/TT-BXD ngày … tháng … năm 2016 của Bộ Xây dựng) BẢN VẼ HOÀN CÔNG 1. Lập bản vẽ hoàn công:
đóng dấu, ký xác nhận lên bản vẽ để làm bản vẽ hoàn công. Nếu các kích thước, thông số thực tế thi công có thay đổi so với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại các trị số kích thước, thông số thực tế trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị số kích thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này;
2. Mẫu dấu bản vẽ hoàn công: Mẫu số 1: TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG BẢN VẼ HOÀN CÔNG Ngày….. tháng….. năm….. Người lập (Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký) Chỉ huy trưởng công trình (Ghi rõ họ tên, chữ ký) Tư vấn giám sát trưởng (Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký ) Ghi chú: không áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu tùy thuộc kích cỡ chữ. Mẫu số 2: TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG BẢN VẼ HOÀN CÔNG Ngày….. tháng….. năm….. Người lập (Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký) Chỉ huy trưởng của nhà thần phụ (Ghi rõ họ tên, chữ ký) Chỉ huy trưởng của tổng thầu (Ghi rõ họ tên, chữ ký) Tư vấn giám sát trưởng (Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký) Ghi chú: áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu tùy thuộc kích cỡ chữ. Phụ lục III (Kèm theo Thông tư số …../2016/TT-BXD ngày … tháng … năm 2016 của Bộ Xây dựng) DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư. 2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo báo cáo nghiên cứu khả thi. 3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở. 4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có). 5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan. 6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất. 7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. 8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu. 9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định. 10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình. 2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng. 3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho công trình. 4. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo). 5. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình. 6. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình. III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền 2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo). 3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình. 4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa. 5. Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành. 6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận công trình, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng. 7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có). 8. Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình. 9. Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình. 10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có). 12. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình đưa vào sử dụng. 13. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa công trình vào sử dụng. 14. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng. 15. Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng. Phụ lục IV (Kèm theo Thông tư số …./2016/TT-BXD ngày … tháng … năm 2016 của Bộ Xây dựng) DANH MỤC HỒ SƠ PHỤC VỤ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH 1. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình. 2. Nhiệm vụ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình. 3. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo) và các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công. 4. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo). 5. Các kết quả quan trắc, đo đạc, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình (nếu có) trong quá trình thi công, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu khác có liên quan. 6. Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình. 7. Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình. 8. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có). 9. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư và thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng. Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BXD được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 04/2019/TT-BXD theo quy định tại Khoản 6 Điều 1.Phụ lục VI (Kèm theo Thông tư số …../2016/TT-BXD ngày … tháng … năm 2016 của Bộ Xây dựng) CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CÔNG NGHIỆP NHẸ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRONG ĐÔ THỊ BẮT BUỘC PHẢI THỰC HIỆN QUAN TRẮC TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC SỬ DỤNG Mã số Loại công trình Cấp công trình (1) 1 Nhà ở Nhà chung cư, ký túc xá. Cấp I trở lên 2 Công trình giáo dục Cấp I trở lên 3 Công trình y tế Cấp I trở lên 4 Công trình thể thao Sân vận động, nhà thi đấu. Cấp I trở lên 5 Công trình văn hóa Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; bảo tàng, thư viện, triển lãm; công trình vui chơi, giải trí và các công trình văn hoá tập trung đông người khác. Cấp I trở lên 6 Công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và doanh nghiệp Công trình đa năng, khách sạn; trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và doanh nghiệp. Cấp I trở lên Trung tâm thương mại, siêu thị. Cấp I trở lên 7 Cáp treo vận chuyển người Mọi cấp 8 Nhà ga Nhà ga hàng không. Mọi cấp Nhà ga đường thủy, nhà ga đường sắt, bến xe ô tô. Cấp I trở lên 9 Công trình sản xuất vật liệu xây dựng Silô, bồn chứa. Cấp II trở lên Ống khói, nhà máy, tháp trao đổi nhiệt. Cấp I trở lên 10 Công trình công nghiệp nhẹ Kết cấu dạng nhà, kết cấu nhịp lớn dạng khung Cấp I trở lên 11 Cấp nước Đài nước. Cấp II trở lên 12 Công trình thông tin, truyền thông Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS. Cấp II trở lên 13 Bãi đỗ xe ô tô, xe máy Bãi đỗ xe ngầm. Cấp II trở lên Bãi đỗ xe nổi. Cấp II trở lên 14 Công trình giao thông trong đô thị Cầu đường bộ. Cấp I trở lên Hầm đường bộ. Cấp I trở lên Ghi chú: (1) Cấp công trình xác định theo loại và quy mô kết cấu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. |