Thuốc Motilium cho trẻ sơ sinh

Thuốc siro Motilium có chứa thành phần chính là hoạt chất domperidone với chỉ định trong điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn. Vậy Motilium siro cho trẻ sơ sinh được dùng như thế nào?

1. Thuốc siro Motilium 30ml là gì?

Thuốc Motilium có thành phần chính là hoạt chất domperidone với công dụng điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn. Thuốc Motilium 30ml được sản xuất ở dạng hỗn dịch uống đồng nhất có màu trắng.

2. Hướng dẫn sử dụng thuốc Motilium 30ml

Bản chất của domperidon là chất đối kháng với thụ thể dopamin có đặc tính chống nôn nên được sử dụng trong điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn ở người lớn, trẻ em, trẻ sơ sinh.

Thuốc được sử dụng thông qua đường uống và nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

Để đạt hiệu quả tốt nhất thì người bệnh nên uống thuốc trước bữa ăn. Thời gian sử dụng tối đa không được trên một tuần. Liều dùng của thuốc khác nhau tùy theo độ tuổi của bệnh nhân, gồm:

  • Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên: Uống mỗi ngày 3 lần với lượng thuốc là 10ml/lần.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi, trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg: Thuốc motilium siro cho trẻ sơ sinh và những trẻ dưới 12 tuổi có thể được chỉ định với liều dùng 0,25mg/kg cho mỗi lần uống. Mỗi ngày uống 3 lần và nên dùng cách nhau ít nhất là 4 – 6 giờ. Cần lưu ý, mỗi ngày không dùng quá liều 0,75mg/kg. Ví dụ: Đối với trẻ em có cân nặng 10kg, liều dùng là 2,5mg cho 1 lần uống và có thể dùng 03 lần/ngày với liều tối đa là 7,5mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, Motilium có chống chỉ định ở người suy gan mức độ trung bình và nặng. Người suy gan nhẹ thì không cần hiệu chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy thận: Người bị suy thận sẽ làm cho thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài, nên nếu dùng nhắc lại số lần thuốc của Motilium cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày, tùy thuộc vào mức độ suy thận có thể cần giảm liều.

Lưu ý rằng liều dùng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo tương đối. Tùy thuộc vào tình trạng của bệnh và thể trạng của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng thích hợp.

3. Cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc Motilium?

Thuốc có chống chỉ định trong một số trường hợp sau:

  • Tiền sử dị ứng với domperidon hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc u tuyến yên tiết prolactin
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan mức trung bình hay nặng.
  • Bệnh nhân có khoảng QT trong điện tâm đồ kéo dài hoặc có tình trạng rối loạn điện giải rõ rệt hoặc người suy tim sung huyết.
  • Bệnh nhân đang dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Bệnh nhân đang dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh.

Thuốc siro Motilium có chứa thành phần chính là hoạt chất domperidone với chỉ định trong điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để được giảm ngay 20% phí khám khi đặt hẹn khám lần đầu trên toàn hệ thống Vinmec [áp dụng từ 1/8 - 31/12/2022]. Quý khách cũng có thể quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn tư vấn từ xa qua video với các bác sĩ Vinmec mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

XEM THÊM:

  • Công dụng thuốc Digazo
  • Khi nào cần dùng thuốc chống nôn cho người bị ung thư?
  • Sốt kèm đau vai trái sau điều trị lao phổi có sao không?

Hỗn dịch uống Motilium 1mg/ml trị triệu chứng nôn và buồn nôn chai 30ml

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

  • Hoạt chất: Domperidon
  • Cách đóng gói: Hộp 1 chai x 30ml
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
  • Công dụng: Được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
  • Số đăng kí: VN-20784-17
  • Thương hiệu: Janssen [Bỉ]
  • Nhà sản xuất: Olic
  • Nơi sản xuất: Thái Lan

162 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi

Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long

Chọn Quận huyện

TP. Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 2B Lê Khôi, P. Phú Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh [Chung cư Thuận Việt]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 398 Tỉnh Lộ 10, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 108 Tân Hương, P. Tân Quý, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH gần Chung cư Tân Hương]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 142 Lê Văn Việt, Tổ 12, Khu phố 2, P. Hiệp Phú, TP. Thủ Đức [Ngay Bách hóa XANH cách cổng Đình Phong Phú 70m]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 265/54 Trường Chinh, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 gần trường mầm non Tuổi Ngọc hướng vào Chợ Lạc Quang]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu Phố 4, P. Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH cách Chợ Bình Thành 300m]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 40A Đường 147, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Chợ Hoa Cau]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 361-363-365 Tân Hương, Phường Tân Quy, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH ngã 3 đường Tân Hương - Lê Sát]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 52/33 Thái Thị Giữ, Ấp Đông Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH chợ Cây Me]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 33/4F Trung Mỹ-Tân Xuân, Ấp Mới 1, Xã Tân Xuân, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hoá XANH 33/4F Trung Mỹ-Tân Xuân]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM [Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • F9/1 Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Rạch Cầu Suối - Vĩnh Lộc 50m]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • A3/13D1 Ấp 1, Xã Tân Kiên, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH cách ngã 4 Nguyễn Cửu Phú-Trần Đại Nghĩa 250m]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 305 khu phố 1, đường TTH 21, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 18 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách Hóa Xanh Ngã Tư Phan Huy Ích-Nguyễn Tư Giản]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 1B Thích Quảng Đức, P. 3, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Thích Quảng Đức-Phan Đăng Lưu]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh [Cách Đình Thới Hoà 50m]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • E3/89 Quốc lộ 50, Ấp 5, Xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH đối diện cây xăng Phong Phú]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 260-260B-260A Nguyễn Sơn, P. Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 1036 Lê Đức Thọ, Phường 13, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 349 An Dương Vương, Khu Phố 5, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh,

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 956 Hà Huy Giáp, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 41 Đường Tỉnh Lộ 8, Ấp 1A, xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 374 Phạm Văn Chiêu, Phường 09, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 195 Cao Đạt, Thửa số 34, tờ bản đồ 13, Phường 01, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 269 Bà Hom, Phường 13, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 53 Đường số 1 và 53A Đường số 2, Khu phố 8, phường Trường Thọ, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • E2/40A, Ấp 5, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh [Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 3/14 Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH chợ Tân Sơn Nhất]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 413 Đường số 10, Phường 8, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH đối diện trường Cao đẳng Miền Nam]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh [Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m]

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 7B Đường Phan Huy Ích, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 163 Lê Văn Quới, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 265 Tân Kỳ Tân Quý, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 108 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 222 Bình Long, phường Phú Thạnh, Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh.

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 32/4A, Khu Phố 01, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 432 Lê Văn Quới, Khu phố 24, Phường Bình Hưng Hoà A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh.

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 40 – 40A Nguyễn Thiện Thuật, Phường 24, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 1299 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, phường Bình Chiểu, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 587 Trần Xuân Soạn, Phường Tân Hưng, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 84 Ông Ích Khiêm, Phường 14, Quận 11, Thành Phố Hồ Chí Minh.

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 353 Phan Huy Ích, Phường 14, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 137 Lê Văn Thọ, Phường 8, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 507 Tùng Thiện Vương, Phường 12, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 59 Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 635 Lạc Long Quân, Phường 10, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 150Bis Khu phố 3, P. Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP.HCM

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • D1/1 Quốc lộ 50, Ấp 4, xã Phong Phú, huyện Bình Chánh, TP.HCM

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 119 Nguyễn Thị Tú, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 279/18 và 279/19 Lô A3, Âu Cơ, P.5, Q.11, Tp. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 419 Lê Văn Thọ, Phường 09, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 179 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 850 Đường Tỉnh Lộ 10, Khu Phố 1, Phường Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 222 Nguyễn Thị Tú, Thửa số 611, Tờ bản đồ 21, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 274 Gò Xoài, phường Bình Hưng Hoà A, quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • Xã Đông Thạnh, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 74 Đồng Đen, Phường 14, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 479A Đường Đỗ Xuân Hợp, Khu Phố 5, Phường Phước Long B, Quận 9 [Nay là TP Thủ Đức], TP Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 69 Đường Lê Văn Việt, Khu Phố 3, Phường Hiệp Phú, Quận 9 [Nay là TP.Thủ Đức], TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 451 Nguyễn Văn Tăng, Phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9 [ Nay là TP Thủ Đức], TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 184 Nguyễn Văn Tăng, Phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 325 Trương Vĩnh Ký, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 236 Võ Thành Trang, Phường 11, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Nguyễn Huy Tự, Phường Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 252 Hương Lộ 80, Khu phố 2, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 784 Hương Lộ 2, Khu phố 6, Phường Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 15/7D Đặng Phúc Vịnh, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 657 Hương Lộ 3, khu phố 3, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 228 Lê Văn Sỹ, Phường 01, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 713 Đường Hà Huy Giáp, KP3, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức [nay là TP Thủ Đức] TP Hồ Chí Minh.

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 343 - 345 Lê Văn Thịnh, Phường Cát Lái, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 53A - 53B Cống Lở, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • Số 07 Lô 1, Hưng Phú, Phường 10, Quận 08, TP.HCM

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 1415 Phan Văn Trị, Phường 10, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 100 - 102 Trường Chinh, Phường 12, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 184G Tân Hòa Đông, Phường 14, Quận 06, Tp.Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • Số 01 Trần Văn Nữa, khu phố 3, Phường Linh Tây, Thành Phố Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 1B Mễ Cốc, Phường 15, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 70 Đường Cây Keo, Phường Hiệp Tân, Quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 126 Hưng Phú, Phường 8, Quận 8, Tp Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 46 Nguyễn Duy Trinh, khu phố 2, Phường Bình Trưng Tây, TPThủ Đức, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 111 Gò Dầu, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 22/5 Ấp 7, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn, Tp.Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 513 Hưng Phú, Phường 9, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 59/5A Ấp Đông Lân, xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 50 Nguyễn Sỹ Sách,Phường 15, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 984 - 984A Âu Cơ , Phường 14 , Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 690 Âu Cơ, Thửa số 37, Tờ bản đồ 187, Phường 14, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 290A/23 Dương Bá Trạc, Thửa số 42, tờ bản đồ 36, Phường 1, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 274 Đất Mới, khu phố 1, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 852 [Số cũ 26B] Đường Nguyễn Duy Trinh, Ấp Tân Điền B, Phường Phú Hữu, Quận 9 [Nay là TP Thủ Đức], TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D18/24A ấp 4, Xã Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 117Bis Âu Cơ, Phường 14, Quận 11, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 2 Lô B1, Cư xá 304 Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Chat Zalo

    Bản đồ

  • 370 Lê Hồng Phong, Phường 01, Quận 10, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 889 tỉnh lộ 43, KP2, phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức [TP Thủ Đức], TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 69D Ngô Tất Tố, Phường 21, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thạnh Đông, Huyện Củ Chi, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 232 - 234 Nguyễn Ảnh Thủ, phường Hiệp Thành, Quận 12, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm

Xem ảnh hướng dẫn sử dụng

Thành phần:

Thành phần dược chất: Hỗn dịch uống chứa domperidon 1mg trên 1mL.

Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri carboxymethylcellulose, dung dịch sorbitol 70% [m/m] không kết tinh, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, natri saccharin, polysorbat 20, natri hydroxid, nước tinh khiết.

Công dụng:

MOTILIUM được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Liều dùng:

MOTILIUM chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

Nên uống MOTILIUM trước bữa ăn. Nếu uống thuốc sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Thông thường, thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

Người lớn và trẻ vị thành niên [từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên]10mL [của hỗn dịch uống 1 mg/mL] lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30 mL/ngày.

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em [dưới 12 tuổi] và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg Liều dùng là 0,25 mg/kg cho 1 lần uống. Nên dùng cách nhau ít nhất 4-6 giờ, 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày. Ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 2,5mg cho 1 lần uống và có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/ngày.

Nên uống MOTILIUM trước bữa ăn/trước khi cho ăn. Nếu uống sau khi ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

Bệnh nhân suy gan

MOTILIUM chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng [xem Chống chỉ định]. Tuy nhiên không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ [xem Đặc tính Dược động học].

Bệnh nhân suy thận

Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của MOTILIUM cần giảm xuống còn 1 hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận và có thể cần giảm liều.

Không sử dụng trong trường hợp sau [Chống chỉ định]

MOTILIUM cần chống chỉ định trong những trường hợp sau:

• Đã biết quá mẫn với domperidon hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

• U tuyến yên tiết prolactin [prolactinoma].

• Khi việc kích thích vận động dạ dày có thể gây nguy hiểm như đang bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa.

• Bệnh nhân suy gan trung bình hay nặng [xem Đặc tính Dược động học].

• Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết [xem Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng].

• Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT ngoại trừ apomorphin [xem Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng và Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác].

• Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh [không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT] [xem Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác].

Lưu ý khi sử dụng [Cảnh báo và thận trọng]

Suy thận

Bởi vì thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng, trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng MOTILIUM cần giảm xuống còn 1 hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận, và có thể cần giảm liều.

Tác dụng trên tim mạch

Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mãi, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này gồm các bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu, rối loạn điện giải và các thuốc dùng đồng thời mà có thể là các yếu tố đóng góp vào tác dụng kể trên [xem Tác dụng không mong muốn].

Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch [xem Tác dụng không mong muốn]. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.

Nên sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.

Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt [hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu], hoặc nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ gia tăng rối loạn nhịp thất [xem Chống chỉ định]. Rối loạn điện giải [hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu] hoặc nhịp tim chậm được biết là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào có thể liên quan đến rối loạn nhịp tim.

Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo bất kỳ các triệu chứng nào trên tim mạch.

Dùng với apomorphin

Chống chỉ định dùng domperidon với các thuốc làm kéo dài khoảng QT bao gồm apomorphin, trừ khi lợi ích khi dùng đồng thời với apomorphin vượt trội so với nguy cơ và chỉ khi khuyến cáo thận trọng khi sử dụng đồng thời trong tờ thông tin thuốc apomorphin được tuân thủ nghiêm ngặt. Vui lòng tham khảo thông tin thuốc apomorphin.

Trẻ em

Mặc dù hiếm gặp tác dụng phụ trên thần kinh [xem Tác dụng không mong muốn], nguy cơ gặp tác dụng phụ trên thần kinh cao hơn ở trẻ nhỏ do chức năng chuyển hóa và hàng rào máu não chưa phát triển đầy đủ trong những tháng đầu đời. Do đó, khuyến cáo cần xác định liều chính xác và theo dõi chặt chẽ khi dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em [xem Liều dùng và cách dùng].

Quá liều có thể gây các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ em, nhưng cũng nên xem xét đến các nguyên nhân khác.

Chú ý khi sử dụng

Hỗn dịch uống chứa sorbitol nên có thể không thích hợp cho người không dung nạp sorbitol.

Tác dụng không mong muốn [Tác dụng phụ]

Tính an toàn của domperidon đã được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng và các kinh nghiệm hậu mãi. Các thử nghiệm lâm sàng trên 1275 bệnh nhân bị chứng khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản [GERD], hội chứng ruột kích thích [IBS], buồn nôn và nôn hoặc các tình trạng bệnh lý liên quan khác trong 31 nghiên cứu mù đôi, có đối chứng giả dược. Tất cả các bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên và được uống ít nhất 1 liều MOTILIUM [domperidon base]. Liều trung bình hàng ngày là 30mg [khoảng liều từ 10 đến 80mg], và thời gian điều trị trung bình là 28 ngày [từ 1 đến 28 ngày]. Các nghiên cứu này loại trừ các bệnh nhân bị liệt dạ dày do tiểu đường hoặc có các triệu chứng thứ phát sau hóa trị liệu hoặc bị hội chứng Parkinson.

Các thuật ngữ và tần suất sau được áp dụng: rất thường gặp [ 1/10], thường gặp [1/100 đến < 1/10], ít gặp [1/1.000 đến < 1/100], hiếm gặp [1/10.000 đến < 1/1.000], và rất hiếm gặp [< 1/10.000]. Nếu tần suất không thể ước tính từ các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng thì được coi là “Chưa được biết”.

Hệ thống cơ quan

Tần suất phản ứng bất lợi

Thường gặp

Ít gặp

Chưa được biết

Rối loạn hệ miễn
dịch

Phản ứng quá mẫn
[bao gồm sốc phản vệ]

Rối loạn tâm thần

Mất ham muốn tình dục
Lo lắng
Kích động
Căng thẳng

Rối loạn hệ thần
kinh

Chóng mặt
Ngủ gà
Đau đầu

Rối loạn ngoại tháp

Co giật

Hội chứng chân bồn
chồn*

Rối loạn mắt

Cơn vận nhãn

Rối loạn tim mạch Loạn nhịp thất
Kéo dài khoảng QTc
Xoắn đỉnh
Đột tử do tim
[xem Cảnh báo và
Thận trọng đặc biệt khi
sử dụng]
Rối loạn tiêu hóa Khô miệng Tiêu chảy
Rối loạn da và mô
dưới da
Phát ban
Ngứa
Mày đay
Phù mạch
Rối loạn thận và
tiết niệu
Bí tiểu
Rối loạn hệ sinh
sản và vú

Tiết sữa
Đau vú

Vú tăng nhạy cảm đau

Vú to ở nam giới
Mất kinh
Rối loạn toàn thân
và tình trạng tại nơi
dùng thuốc
Suy nhược
Các chỉ số khác Kết quả kiểm tra chức
năng gan bất thường
Tăng prolactin máu

* Làm trầm trọng thêm hội chứng chân bồn chồn ở bệnh nhân Parkinson.

Trong 45 thử nghiệm lâm sàng sử dụng domperidon ở mức liều cao hơn, khoảng thời gian điều trị dài hơn và cho các chỉ định khác như liệt dạ dày do tiểu đường, tần suất của các biến cố ngọại ý [ngoại trừ khô miệng] là cao hơn nhiều. Điều này là rất rõ ràng đối với các biến cố dược học có thể dự đoán trước liên quan đến tăng prolactin. Ngoài những phản ứng được liệt kê ở trên, bồn chồn, tiết dịch ờ vú, vú to, căng vú, trầm cảm, tăng mẫn cảm, rối loạn tiết sữa, và kinh nguyệt không đều cũng đã được ghi nhận.

Rối loạn ngoại tháp xảy ra chủ yếu trên trẻ sơ sinh và trẻ nhũ nhi. Các tác dụng có liên quan đến hệ thần kinh trung ương như co giật và kích động cũng được báo cáo chủ yếu ở trẻ nhũ nhi và trẻ em.

Báo cáo phản ứng có hại nghi ngờ

Báo cáo phản ứng có hại nghi ngờ sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Khi các thuốc kháng acid hoặc kháng tiết được sử dụng đồng thời, không nên dùng cùng lúc với các chế phẩm đường uống của MOTILIUM [domperidon base], nghĩa là các thuốc này nên dùng sau bữa ăn và không nên dùng trước bữa ăn.

Dùng đồng thời với levodopa

Mặc dù việc hiệu chỉnh liều levodopa được cho là không cần thiết, sự tăng nồng độ trong huyết tương [tối đa 30%-40%] đã được ghi nhận khi sử dụng đồng thời domperidon với levodopa. Con đường chuyển hóa chính của domperidon là qua CYP3A4. Các dữ liệu nghiên cứu in vitro cho thấy các thuốc sử dụng đồng thời mà gây ức chế mạnh men này có thể dẫn đến kết quả là tăng nồng độ domperidon trong huyết tương.

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược lực học và/hoặc dược động học.Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau Các thuốc kéo dài khoảng QTc [nguy cơ xoắn đỉnh]

• Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA [ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin]

• Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III [ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol]

• Một số thuốc chống loạn thần [ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol]

• Một số thuốc chống trầm cảm [ví dụ: citalopram, escitalopram]

• Một số thuốc kháng sinh [ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin]

• Một số thuốc chống nấm [ví dụ: fluconazol, pentamidin]

• Một số thuốc điều trị sốt rét [đặc biệt là halofantrin, lumefantrin]

• Một số thuốc dạ dày-ruột [ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid]

• Một số thuốc kháng histamin [ví dụ: mequitazin, mizolastin]

• Một số thuốc điều trị ung thư [ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin]

• Một số thuốc khác [ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon]

• Apomorphin, trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ, và chỉ khi khuyến cáo thận trọng khi sử dụng đồng thời được tuân thủ nghiêm ngặt. Vui lòng tham khảo thông tin thuốc apomorphin

[xem Chống chỉ định]

Chất ức chế CYP3A4 mạnh [không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT], ví dụ:

• Thuốc ức chế protease [ví dụ: ritonavir, saquinavir, telaprevir]

• Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol [ví dụ: itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol]

• Một số thuốc kháng sinh nhóm macrolid [ví dụ: erythromycin, clarithromycin, telithromycin] [xem Chống chỉ định]

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau

• Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.

[Xem Chống chỉ định]

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau

Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin [chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh].

Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Lái xe

Chóng mặt và ngủ gà đã được ghi nhận khi sử dụng domperidon [xem Tác dụng không mong muốn]. Vì vậy, bệnh nhân được khuyên không lái xe hoặc vận hành máy móc hoặc tham gia những hoạt động khác yêu cầu sự tỉnh táo tinh thần và điều phối cho đến khi họ biết được MOTILIUM ảnh hưởng tới họ thế nào.

Thai kỳ

Phụ nữ có thai

Có ít dữ liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường về việc sử dụng domperidon ở phụ nữ có thai. Một nghiên cứu ở chuột cho thấy độc tính trên hệ sinh sản ở liều độc cao ở chuột mẹ. Nguy cơ tiềm tàng ở người chưa được biết đến. Vì vậy, chỉ nên dùng MOTILIUM trong thai kỳ khi đánh giá và tiên lượng được lợi ích điều trị.

Phụ nữ cho con bú

Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QTc ở trẻ bú mẹ.

Đóng gói

Hộp 1 chai 30 mL hỗn dịch uống 1mg/mL kèm muỗng [thìa]

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Triệu chứng

Quá liều chủ yếu được báo cáo ở trẻ nhũ nhi và trẻ em. Triệu chứng quá liều bao gồm kích động, rối loạn nhận thức, co giật, mất định hướng, ngủ gà và phản ứng ngoại tháp.Điều trị

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho domperidon. Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng gây kéo dài khoảng QTc. Rửa dạ dày cũng như dùng than hoạt có thể có lợi cho bệnh nhân. Đề nghị theo dõi sát và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.

Các thuốc kháng cholinergic, thuốc điều trị Parkinson có thể giúp ích trong việc kiểm soát các rối loạn ngoại tháp.

Dược lực học

Nhóm dược lý điều trị: tăng nhu động, mã ATC: A03F A03.

Domperidon là chất đối kháng thụ thể dopamin với đặc tính chống nôn. Domperidon không dễ dàng qua được hàng rào máu não. Ở người sử dụng domperidon, đặc biệt là người lớn, rối loạn ngoại tháp rất hiếm gặp, nhưng domperidon thúc đẩy sự tiết prolactin tại tuyến yên. Tác động chống nôn có thể do sự phối hợp của tác động ngoại biên [trợ vận động dạ dày] và việc kháng thụ thể dopamin tại vùng cảm ứng hóa thụ thể CTZ [chemoreceptor trigger zone] nằm ở ngoài hàng rào máu não ờ vùng kiểm soát nôn của hành tuỷ. Nghiên cứu trên động vật cho thấy nồng độ thấp trong não, chỉ rõ tác dụng của domperidon chủ yếu trên các thụ thể dopamin ngoại biên. Nghiên cứu ở người cho thấy uống domperidon làm gia tăng áp lực ở thực quản dưới, cải thiện vận động vùng hang vị-tá tràng và thúc đẩy nhanh quá trình làm rỗng dạ dày. Thuốc không ảnh hưởng lên sự tiết của dạ dày.

Theo hướng dẫn của ICH-E14, một nghiên cứu kỹ lưỡng về khoảng QT đã được thực hiện. Nghiên cứu này là thử nghiệm kiểm chứng khoa học bao gồm thuốc so sánh có hoạt tính và giả dược thực hiện trên người khỏe mạnh lên đến 80mg domperidon mỗi ngày [10 hoặc 20mg bốn lần mỗi ngày]. Nghiên cứu này đã cho thấy một sự khác biệt tối đa về sự thay đổi so với ban đầu của khoảng QTc giữa domperidon và giả dược tính theo giá trị trung bình bình phương nhỏ nhất là 3,4 mili giây cho mức liều 20mg domperldon 4 lần mỗi ngày tại ngày thứ 4. Khoảng tin cậy 90% hai bên [1,0 đến 5,9 mili giây] đã không vượt quá 10 mili giây. Không có ảnh hưởng lên khoảng QTc liên quan về mặt lâm sàng được quan sát thấy trong nghiên cứu này khi mà domperidon được dùng lên đến 80 mg/ngày [nghĩa là hơn 2 lần mức liều tối đa được khuyến cáo].

Tuy nhiên, 2 nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc trước đây đã chỉ ra một vài bằng chứng kéo dài khoảng QTc khi dùng domperidon đơn trị liệu [10mg bốn lần mỗi ngày]. Sự khác biệt trung bình tương ứng lớn nhất về thời gian của khoảng QTcF giữa domperidon và giả dược tương ứng là 5,4 mili giây [khoảng tin cậy 95%: -1,7 đến 12,4] và 7,5 mili giây [khoảng tin cậy 95%: 0,6 đến 14,4].

Dược động học

Hấp thu

Domperidon hấp thu nhanh sau khi uống, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Giá trị Cmax và AUC của domperidon tăng lên tỷ lệ với liều trong khoảng liều từ 10mg đến 20mg. Quan sát thấy giá trị AUC của domperidon tích lũy 2 đến 3 lần với liều domperidon được lặp lại bốn lần mỗi ngày [cứ mỗi 5 giờ] trong 4 ngày.

Mặc dù sinh khả dụng cùa domperidon có gia tăng ở người bình thường khi uống thuốc sau khi ăn, bệnh nhân có than phiền về tiêu hóa nên uống domperidon trước khi ăn 15-30 phút. Độ acid trong dạ dày giảm làm giảm sự hấp thu domperidon. Sinh khả dụng đường uống bị giảm nếu trước đó bệnh nhân uống đồng thời cimetidin và natri bicarbonat.

Dựa trên kết quả Cmax từ việc sử dụng đa liều viên đạn 60mg hai lần mỗi ngày, sử dụng viên đạn 30mg hai lần mỗi ngày được ước tính đạt các nồng độ đỉnh trong huyết tương tương tự như của liều 10mg uống bồn lần mỗi ngày.

Phân bố

Tỷ lệ domperidon gắn kết protein huyết tương là 91-93%. Các nghiên cứu về phân bố thuốc bằng đánh dấu phóng xạ trên động vật cho thấy sự phân bố rộng rãi ở các mô, nhưng có nồng độ thấp ờ não. Một lượng nhỏ thuốc qua được nhau thai ở chuột.

Chuyển hóa

Domperidon trải qua quá trình chuyển hóa nhanh và nhiều tại gan bằng sự hydroxyl hóa và khử N-alkyl. Các thí nghiệm về chuyển hóa trên in vitro với các chất ức chế biết trước cho thấy CYP3A4 là một dạng chính của cytochrom P-450 liên quan đến sự khử N-alkyl của domperidon, trong khi CYP3A4, CYP1A2 và CYP2E1 liên quan đến sự hydroxyl hóa nhân thơm của domperidon.

Thải trừ

Thải trừ qua nước tiểu và phân lần lượt khoảng 31 và 66% liều uống. Một phần nhỏ thuốc được thải ra ngoài ở dạng nguyên vẹn [10% qua phân và 1% qua nước tiểu]. Thời gian bán hủy trong huyết tương sau khi uống liều đơn là 7-9 giờ ở người khỏe mạnhnhưng kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng.

Suy gan

Ở bệnh nhân suy gan mức độ trung bình [chỉ số Pugh từ 7 đến 9, độ Child-Pugh B], giá trị AUC và Cmax của domperidon cao hơn ở người khỏe mạnh lần lượt là 2,9 và 1,5 lần. Tỷ lệ không gắn kết tăng 25% và thời gian bán hủy hoàn toàn kéo dài 15 đến 23 giờ. Những bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ có nồng độ thuốc thấp hơn một chút so với người khỏe mạnh dựa trên Cmax và AUC, không có sự thay đổi về sự gắn kết với protein hay thời gian bán hủy hoàn toàn. Không nghiên cứu trên các bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng. Chống chỉ định dùng MOTILIUM trên bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng [xem Chống chỉ định].

Suy thận

Ở những bệnh nhân suy thận nặng [độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút/1,73m2], thời gian bán thải của domperidon đã tăng từ 7,4 đến 20,8 giờ, nhưng nồng độ thuốc trong huyết tương đã thấp hơn ở người tình nguyện khỏe mạnh. Bởi vì một lượng rất nhỏ thuốc còn nguyên vẹn [khoảng 1%] được bài tiết qua thận, nên có thể không cần điều chỉnh liều khi uống liều đơn trên bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, khi dùng liều lặp lại, nên giảm tần suất liều xuống còn 1 hoặc 2 lần mỗi ngày phụ thuộc vào độ nặng của suy thận, và có thể cần giảm liều.

Bệnh nhân nhi

Không có dữ liệu dược động học trên bệnh nhân nhi.

Đặc điểm

Hỗn dịch uống đồng nhất, có màu trắng.

Nghiên cứu tiền lâm sàng

Các nghiên cứu về điện sinh lý học in vitro và in vivo cho thấy một nguy cơ trung bình của domperidon có thể làm kéo dài khoảng QTc trên người. Trong các thử nghiệm in vitro trên các tế bào được phân lập lai tạo với gen hERG ở người và trên các tế bào được phân lập của chuột lang, chỉ số phơi nhiễm dao động từ 26 đến 47 lần, được dựa trên các giá trị IC50 ức chế dòng điện qua kênh ion IKr khi so sánh với nồng độ tự do trong huyết tương ở người sau khi uống liều tối đa hàng ngày 10mg ba lần mỗi ngày. Biên độ an toàn cho việc kéo dài thời gian điện thế hoạt động trong các thử nghiệm in vitro trên các mô tim được phân lập vượt quá 45 lần nồng độ tự do trong huyết tương ở người tại mức liều tối đa hàng ngày [10mg ba lần mỗi ngày]. Biên độ an toàn trong các mô hình in vitro về loạn nhịp tim [thử nghiệm phân lập mô tim bị ứ dịch Langendorff] vượt quá nồng độ tự do trong huyết tương ở người tại mức liều tối đa hàng ngày [10mg ba lần mỗi ngày] từ 9 đến 45 lần. Trong các mô hình in vivo, không có mức độ ảnh hưởng đối với việc kéo dài khoảng QTc ở chó và cảm ứng loạn nhịp tim trên thỏ thí nghiệm mà dễ gây xoắn đỉnh với nồng độ vượt quá nồng độ tự do trong huyết tương ở người tại mức liều tối đa hàng ngày [10mg ba lần mỗi ngày] tương ứng 22 lần và 435 lần. Trong các mô hình chuột lang bị gây mê sau khi truyền tĩnh mạch chậm, không thấy có ảnh hưởnglên khoảng QTc tại mức tổng nồng độ trong huyết tương là 45,4 ng/mL mà cao hơn gấp 3 lần tổng nồng độ trong huyết tương ở người tại mức liều tối đa hàng ngày [10mg ba lần mỗi ngày]. Sự tương quan với các nghiên cứu sau này trên người khi dùng domperidon đường uống là không chắc chắn.

Khi có sự hiện diện của chất ức chế sự chuyển hóa qua CYP3A4, nồng độ tự do trong huyết tương của domperidon có thể tăng lên gấp 3 lần.

Ở mức liều cao, liều gây độc cho sinh sản [hơn 40 lần liều khuyến cáo trên người], ảnh hưởng gây quái thai được quan sát thấy trên chuột cống. Không có dị tật thai được tìm thấy ở chuột nhắt và thỏ.

Thông tin khác

THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI HỦY BỎ VÀ XỬ LÝ KHÁC

Trộn đều hoàn toàn hỗn dịch trong chai bằng cách lắc nhẹ để tránh tạo bọt.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 05 / 2022

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này.

Không hiển thị nội dung thông báo này lần sau

Chủ Đề